Nhận biết người sống giả tạo để không bị tổn thương
Tác giả: Thảo Viên
Tham vấn y khoa: BS. Nguyễn Thường Hanh
Nhấn vào chia sẻ trên Facebook (Opens in new window)
Chia sẻ trên Skype (Opens in new window)
Bấm để chia sẻ lên LinkedIn (Opens in new window)
Nhận biết người sống giả tạo để không bị tổn thương
Những người sống giả tạo có thể khiến bạn tổn thương v́ bị lừa dối, thậm chí là bị chơi xấu khi cạnh tranh mà không hề hay biết. Làm sao bạn có thể sớm tháo mặt nạ của kiểu người nguy hiểm này?
Các nhà khoa học cho biết con người sẽ có xu hướng nói dối khi muốn vượt trội ai đó, giữ ǵn ḥa b́nh hay tránh để người khác bị tổn thương (*). Một số người th́ nói dối để tự bảo vệ bản thân trong những t́nh huống nguy hiểm hoặc bảo vệ ḷng tự trọng của ḿnh. Ngay cả một đứa trẻ mới vài tháng tuổi cũng biết “lừa dối” mẹ khi khóc mặc dù chẳng có vấn đề ǵ cả để thu hút sự quan tâm. Động vật có thể dùng các chiêu tṛ “lừa dối” nhau để tranh giành thức ăn hoặc bạn t́nh giao phối.
Tuy nhiên, con người sống giả dối th́ có thể xem sự lừa dối như một loại mặt nạ tâm lư để âm thầm gây tổn hại cho mọi người xung quanh. Bạn cần biết cách phân biệt người giả dối và người tử tế để tránh bị tổn thương. Đồng thời, sự nhạy bén trong cách nh́n người cũng sẽ giúp bạn trân trọng hơn những người yêu mến bạn một cách chân thành.
Dấu hiệu của người sống giả dối
sống giả tạo
Cuộc sống này quá ngắn ngủi để bạn bận tâm về những người sống giả dối. V́ thế, bạn nên nhận biết những người này qua 10 dấu hiệu sau đây:
1. Người sống giả tạo nói không giữ lời: Nếu t́nh trạng “nói được mà không làm được” lặp lại quá nhiều lần, đây có thể là dấu hiệu chứng tỏ người ấy đang nói dối.
2. Người sống giả tạo xuất hiện khi có lợi: Bạn sẽ thấy kiểu người này luôn vắng mặt mỗi khi bạn cần có sự giúp đỡ, nhưng lại có mặt mỗi khi có lợi ích cho bản thân.
3. Người sống giả tạo không lắng nghe bạn: Họ chỉ giả vờ ngồi đó nhưng không nắm bắt thông tin bạn đề cập, sau này nhắc lại sẽ không nhớ.
4. Người sống giả tạo thường tỏ ra vui vẻ: Dạng người này có biệt tài có thể cười nói vui vẻ với cả người mà họ ghét hoặc ngay sau khi bị sếp phê b́nh!
5. Người sống giả tạo nói xấu sau lưng bạn: Không có ai hoàn hảo, song họ luôn cố ư “vạch lá t́m sâu” để nói những điều tiêu cực về bạn, thậm chí nói sai sự thật về bạn.
6. Người sống giả tạo thích khoe thành tích: Những giá trị cuộc sống hiện đại có thể khiến họ thích chạy theo danh vọng và các mối quan hệ có lợi cho ḿnh.
7. Người sống giả tạo thường biện minh: Thay v́ thừa nhận lỗi lầm hoặc sai sót, họ có xu hướng đưa lư do biện minh để tự bảo vệ ḿnh.
8. Người sống giả tạo thích đổ lỗi: Để đánh lạc hướng đối phương khi xung đột, họ sẽ t́m cách đổ lỗi cho người khác.
9. Người sống giả tạo thường tám chuyện: Họ thường tụ tập buôn dưa lê về người thứ ba. Nếu đang túm tụm nói chuyện mà tản ra khi bạn đến th́ có thể đang nói về bạn đấy.
10. Người sống giả tạo hay lấy ḷng cấp trên: Kiểu người này sẽ rất chú ư xây dựng mối quan hệ với cấp trên bằng cách khen ngợi, tặng quà, mời đi ăn…
Dâu tây là một loại quả mọng nước có chứa nhiều vitamin C, axit folic, chất xơ và kali. Uống nước ép dâu tây thường xuyên không chỉ giúp bạn làm đẹp da mà c̣n giúp làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim, tiểu đường và ung thư.
Nước ép dâu tây không chỉ có mùi vị thơm ngon mà c̣n có chứa nhiều nguồn dinh dưỡng thiết yếu cho cơ thể. Dâu tây chủ yếu bao gồm nước (91%), carbohydrate (7,7%), chất béo (0,3%) và protein (0,7%).
Trong một cốc dâu tây tươi (khoảng 166g) có chứa những thành phần dinh dưỡng quan trọng cho sức khỏe của cơ thể như:
•Kali: 254mg
•Calo: 53kcal
•Sắt: 0,68mg
•Canxi: 27mg
•Magie: 22mg
•Protein: 1,11g
•Folate: 40mcg
•Chất xơ: 3,30g
•Photpho: 40mg
•Vitamin C: 97,60mg
•Carbohydrate: 12,75g
•Vitamin A: 28 đơn vị quốc tế (IU)
•Các chất chống oxy hóa bao gồm anthocyanin, axit ellagic, quercetin và kaempferol
Nhờ các thành phần dinh dưỡng mà dâu tây có tác dụng ngăn ngừa bệnh tim, ung thư, đột quỵ nên phù hợp với những người mắc bệnh tiểu đường.
Dưới đây là những tác dụng của nước ép dâu tây vừa tốt cho sức khỏe lại giúp làm đẹp da tự nhiên.
Tác dụng của nước ép dâu tây
1. Giảm nguy cơ mắc bệnh tim
Tác dụng của dâu tây giúp pḥng ngừa bệnh tim v́ có chứa những thành phần:
• Polyphenol: Polyphenol là các hợp chất thực vật tốt cho cơ thể. Polyphenol có thể hoạt động như một chất chống oxy hóa giúp cân bằng các gốc tự do có hại gây ra các bệnh tim mạch.
• Anthocyanin: Một báo cáo năm 2019, các nhà nghiên cứu đă thấy rằng anthocyanin trong dâu tây có thể giúp bạn tránh khỏi những rủi ro bị nhồi máu cơ tim.
• Flavonoid quercetin: Flavonoid quercetin là một chất chống viêm tự nhiên và làm giảm nguy cơ xơ vữa động mạch.
• Kali: Theo một nghiên cứu năm 2011, những người tiêu thụ 4.069 (mg) kali mỗi ngày có nguy cơ tử vong do bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ thấp hơn so với những người tiêu thụ khoảng 1.000 mg kali mỗi ngày.
2. Ngăn ngừa đột quỵ
Một nghiên cứu vào năm 2016 đă đánh giá về mối liên hệ giữa nguy cơ mắc bệnh đột quỵ và các chất chống oxy hóa có trong dâu tây như quercetin, kaempferol và anthocyanin. Các nhà nghiên cứu đă nhận thấy những chất chống oxy hóa này có tác dụng chống lại đột quỵ bằng cách ngăn ngừa sự h́nh thành cục máu đông.
Kali trong dâu tây cũng hoạt động như một thuốc giăn mạch giúp cải thiện lưu lượng máu đến năo và giảm nguy cơ gây đột quỵ.
3. Giảm nguy cơ gây ung thư
nước ép dâu tây giúp giảm nguy cơ ung thư
Dâu tây chứa flavonoid nên có thể giúp bạn ngăn ngừa và hỗ trợ điều trị bệnh ung thư. Các flavonoid như anthocyanin, quercetin và kaempferol hoạt động như một tuyến pḥng thủ ức chế sự phát triển của các khối u và viêm nhiễm.
4. Làm giảm huyết áp
Người bệnh cao huyết áp không nên hấp thụ nhiều natri vào cơ thể v́ natri sẽ làm giữ nước và gây ra hiện tượng tăng huyết áp. Các bác sĩ thường khuyên người bệnh bổ sung những phực phẩm có chứa nhiều kali để làm giảm thiểu những ảnh hưởng của natri trong cơ thể người bệnh và làm giảm huyết áp.
Khảo sát nghiên cứu về sức khỏe và dinh dưỡng quốc gia (NHANES) Mỹ cho biết chỉ có ít hơn 2% người trưởng thành Mỹ đáp ứng được lượng kali khuyến nghị hàng ngày là 4.700 mg.(1)
Để tránh bị thiếu kali trong cơ thể, bạn có thể bổ sung dâu tây vào thực đơn hàng ngày bởi đây là một trái cây mọng nước và có chứa nhiều kali.
5. Phù hợp với người bệnh tiểu đường
Dâu tây là một loại trái cây phù hợp với người mắc bệnh tiểu đường do có chứa hàm lượng chất xơ cao. Hàm lượng chất xơ cao sẽ giúp người bệnh ổn định lượng đường máu trong cơ thể.
Chất xơ giúp bạn có cảm giác no lâu hơn sau khi ăn và hạn chế được các t́nh trạng ăn nhẹ giữa các bữa ăn. Chất xơ sẽ giúp hỗ trợ quản lư glucose và làm giảm nguy cơ tăng đột biến lượng đường trong máu.
Một khẩu phần dâu tây cung cấp khoảng 150% nhu cầu vitamin C hàng ngày của cơ thể, giúp chống lại nhiễm trùng và bệnh tật. Loại trái cây này có thể giúp bạn pḥng ngừa các bệnh từ cảm lạnh thông thường cho đến cảm cúm. Vitamin C cũng hoạt động như một chất chống oxy hóa và vô hiệu hóa các gốc tự do gây tổn hại cho các DNA khỏe mạnh.
7. Hỗ trợ điều trị viêm khớp
Sự gia tăng quá nhiều gốc tự do có thể gây ra t́nh trạng viêm và làm suy giảm các cơ cũng như mô của cơ thể. Do đó, các khớp xương không hoạt động như b́nh thường và làm tích tụ các chất độc hại, gây ra các t́nh trạng như viêm khớp và bệnh gút. Các chất chống oxy hóa trong dâu tây có thể giúp giải độc cơ thể và giảm viêm.
8. Là thực phẩm tốt cho mắt
Dâu tây có khả năng làm giảm thiểu các vấn đề về thị lực như thoái hóa điểm vàng do tuổi v́ có chứa flavonoid, axit ellagic và phytochemical.
Các hợp chất chống oxy hóa này giúp làm sạch và phát hiện các gốc tự do, ngăn chặn chúng phá hủy các cấu trúc mắt khỏe mạnh.
9. Hỗ trợ cải thiện tâm trạng
Dâu tây có chứa axit alpha-linolenic là một loại axit béo omega-3 giúp cải thiện cảm xúc và tâm trạng. Các lợi ích cải thiện tâm trạng của axit alpha-linolenic có thể so sánh với các tác dụng ổn định tâm trạng của axit valproic thường được kê đơn. (2)
10. Giảm triệu chứng dị ứng
Dâu tây mang lại lợi ích tăng cường hệ miễn dịch và ngăn ngừa viêm nhiễm nên chúng dược xem như là vũ khí giúp chống lại dị ứng. Quả mọng này có chứa một loại flavonoid chống dị ứng đặc biệt gọi là fisetin có khả năng giúp các tế bào miễn dịch của cơ thể kiểm soát các phản ứng viêm đối với các chất gây dị ứng.
11. Giúp làm đẹp da
Các vitamin C trong dâu tây được cơ thể sử dụng để sản xuất collagen, một loại protein thiết yếu cho sức khỏe của da, giúp da luôn mềm mại và trẻ trung. Ngoài ra, vitamin C đóng vai tṛ là chất làm sạch gốc tự do, chống lại sự phát triển của ung thư da và lăo hóa sớm.
Chính nhờ mùi vị ngon ngọt, chua chua và bổ dưỡng mà dâu tây thường được pha chế thành những ly nước ép mát lạnh giúp tăng cường sức khỏe và làm đẹp da.
Cách làm nước ép dâu tây
cách làm nước ép dâu tây
Nếu bạn muốn trổ tài pha những ly nước ép ngon và bổ dưỡng cho cả gia đ́nh th́ bạn có thể tham khảo công thức pha chế dưới đây.
Nguyên liệu chuẩn bị: (10 ly)
•2 lít nước
•100g đường
•2 chén dâu tây
•450ml chén nước cốt chanh
Cách thực hiện
– Bạn đổ vào nồi 240ml nước cùng với 100g đường và đun nước với lửa vừa cho đến khi đường tan rồi tắt bếp và để nguội.
– Dâu rửa sạch với một ít muối, bỏ cuống, cắt dọc, cho vào máy xay sinh tố, thêm 120ml nước và xay nhuyễn.
– Khuấy 450ml nước cốt chanh với 1,2 lít nước. Sau đó, bạn đổ hỗn hợp dâu tây đă xay vào nước cốt chanh và khuấy đều.
– Đổ nước đường đă đun sôi vào hỗn hợp dâu tây, rót vào các ly, thêm đá nếu thích rồi thưởng thức.
Một số món ăn khác cũng có thể được chế biến từ dâu tây là detox dâu tây và dưa hấu, sữa chua, kem dâu, bánh ngọt…
Dâu tây với hàng loạt các chất dinh dưỡng có thể giúp bạn giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và đột quỵ là vitamin C, chất xơ, kali và các chất chống oxy hóa. Tuy nhiên, những người có vấn đề về thận nên cẩn thận khi ăn quá nhiều dâu tây bởi loại trái cây này có chứa nhiều kali. Khi thận không thể loại bỏ được kali nữa sẽ làm tăng lượng kali trong máu làm bạn bị nôn mửa, khó thở và tim đập nhanh.
Dâu tây là loại trái cây đẹp mắt có nhiều lợi ích tốt cho sức khỏe và làm đẹp da nên bạn đừng bỏ lỡ khi lên thực đơn các món tráng miệng. Hăy lựa chọn nguồn thực phẩm uy tín để đảm bảo an toàn, bạn nhé!
Các vitamin tan trong nước đóng vai tṛ quan trọng trong cơ thể, đặc biệt là trao đổi chất giúp tạo năng lượng để cơ thể hoạt động và phát triển lành mạnh.
Các loại vitamin thường được phân loại dựa trên khả năng ḥa tan của chúng. Có 9 loại vitamin tan trong nước và 4 loại vitamin tan trong dầu.
9 loại vitamin tan trong nước được t́m thấy trong chế độ ăn uống bao gồm:
•Vitamin B1 (thiamine)
•Vitamin B2 (riboflavin)
•Vitamin B3 (niacin)
•Vitamin B5 (axit pantothenic)
•Vitamin B6
•Vitamin B7 (biotin)
•Vitamin B9
•Vitamin B12 (cobalamin)
•Vitamin C
Không giống như các vitamin tan trong dầu, các vitamin tan trong nước thường không được dự trữ trong cơ thể. Do đó, bạn nên bổ sung các loại vitamin này thường xuyên thông qua chế độ ăn uống. Bạn hăy cùng t́m hiểu 9 loại vitamin tan trong nước để bổ sung đúng cách nhé!
1. Vitamin tan trong nước B1
Vitamin B1, hay c̣n gọi là thiamine, là 1 trong 8 loại vitamin ḥa tan trong nước trong vitamin B complex.
Phân dạng vitamin B1
Có 4 dạng thiamine tồn tại bao gồm:
• Thiamine pyrophosphate: C̣n được gọi là thiamine diphosphate. Đây là dạng thiamine phong phú nhất trong cơ thể, đồng thời là dạng chính được t́m thấy trong hầu hết thực phẩm.
• Thiamine triphosphate: Dạng này được t́m thấy trong thực phẩm có nguồn gốc động vật, nhưng ít phong phú hơn thiamine pyrophosphate. Đây là vitamin đại diện cho dưới 10% tổng số thiamine được t́m thấy trong các mô động vật.
• Thiamine mononitrate: Một dạng thiamine tổng hợp thường được thêm vào thức ăn chăn nuôi hoặc thực phẩm chế biến.
• Thiamine hydrochloride: Dạng thiamine tổng hợp, tiêu chuẩn được sử dụng trong các loại thực phẩm bổ sung.
Tác dụng của vitamin B1
Giống như các vitamin B khác, thiamine đóng vai tṛ như một coenzyme trong cơ thể. Thiamine pyrophosphate là dạng quan trọng nhất thực hiện chức năng này.
Coenzyme là những hợp chất nhỏ giúp enzyme kích hoạt các phản ứng hóa học.
Thiamine tham gia vào nhiều phản ứng hóa học thiết yếu, ví dụ như giúp chuyển đổi chất dinh dưỡng thành năng lượng và hỗ trợ sự h́nh thành đường trong cơ thể.
2. Vitamin tan trong nước B2
Vitamin B2 là vitamin tan trong nước
Vitamin B2, hay c̣n gọi là riboflavin, là vitamin tan trong nước duy nhất được sử dụng làm màu thực phẩm. Trên thực tế, loại vitamin này được đặt tên theo màu sắc từ tiếng Latinh, flavus có nghĩa là màu vàng.
Phân dạng vitamin B2
Các chất dinh dưỡng có tên là flavoprotein giúp kích thích giải phóng riboflavin trong quá tŕnh tiêu hóa. Hai trong số các flavoprotein phổ biến nhất là flavin adenine dinucleotide và flavin mononucleotide, thường xuất hiện trong các loại thực phẩm.
Tác dụng của vitamin B2
Riboflavin có chức năng như một coenzyme trong các phản ứng hóa học khác nhau. Giống như thiamine, vitamin B2 tham gia vào việc chuyển đổi chất dinh dưỡng thành năng lượng. Đồng thời, vitamin B2 cũng đóng vai tṛ trong việc chuyển đổi vitamin B6 thành dạng hoạt động, và trong quá tŕnh chuyển đổi tryptophan thành niacin (vitamin B3).
3. Vitamin tan trong nước B3
Vitamin B3, c̣n được gọi là niacin, là vitamin B tan trong nước duy nhất mà cơ thể bạn có thể sản xuất từ một chất dinh dưỡng khác có tên là axit amin tryptophan.
Phân dạng vitamin B3
Vitamin B3 là một nhóm các chất dinh dưỡng liên quan đến nhau bao gồm:
• Axit nicotinic: Dạng phổ biến nhất trong các chất bổ sung, thực phẩm có nguồn gốc thực vật và động vật.
• Nicotinamide (niacinamide): Có trong các chất bổ sung và thực phẩm.
Tác dụng của vitamin B3
Tất cả các dạng niacin trong chế độ ăn uống cuối cùng đều được chuyển đổi thành nicotinamide adenine dinucleotide (NAD +) hoặc nicotinamide adenine dinucleotide phosphate (NADP +), hoạt động như coenzyme.
Giống như các vitamin B khác, B3 đóng vai tṛ thiết yếu trong chức năng tế bào và hoạt động như một chất chống oxy hóa. Một trong những vai tṛ quan trọng nhất của vitamin B3 là thúc đẩy quá tŕnh trao đổi chất được gọi là glycolysis, chiết xuất năng lượng từ glucose (đường
Vitamin B5, c̣n được gọi là axit pantothenic, được t́m thấy trong hầu như tất cả các loại thực phẩm.
Phân dạng vitamin B5
Các dạng vitamin B5 bao gồm:
• Coenzyme A: Một nguồn cung cấp phổ biến của vitamin này trong thực phẩm, giúp giải phóng vitamin B5 trong đường tiêu hóa.
• Protein vận chuyển acyl: Giống như coenzyme A, protein vận chuyển acyl được t́m thấy trong thực phẩm và giải phóng axit pantothenic trong quá tŕnh tiêu hóa.
• Canxi pantothenate: Dạng phổ biến nhất của axit pantothenic trong các chất bổ sung.
• Panthenol: Một dạng khác của vitamin B5 thường được sử dụng trong các chất bổ sung.
Tác dụng của vitamin B5
Vitamin B5 đóng một vai tṛ quan trọng trong việc thực hiện chức năng trao đổi chất. Vitamin B5 đóng vai tṛ quan trọng cho sự h́nh thành coenzyme A, cần thiết cho sự tổng hợp axit béo, axit amin, hormone steroid, chất dẫn truyền thần kinh và các hợp chất quan trọng khác.
5. Vitamin tan trong nước B6
Vitamin B6 là một nhóm các chất dinh dưỡng cần thiết cho quá tŕnh tổng hợp pyridoxal phosphate – coenzyme tham gia vào hơn 100 quá tŕnh trao đổi chất khác nhau.
Phân dạng vitamin B6
Giống như các vitamin B khác, vitamin B6 là một họ các hợp chất liên quan bao gồm:
• Pyridoxine: Dạng này được t́m thấy trong trái cây, rau và ngũ cốc, cũng như các chất bổ sung.
• Pyridoxamine: Pyridoxamine phosphate là một dạng phổ biến của vitamin B6 trong thực phẩm có nguồn gốc động vật.
• Pyridoxal: Pyridoxal phosphate là loại vitamin B6 chính trong thực phẩm có nguồn gốc động vật.
Ở gan, tất cả các dạng vitamin B6 trong chế độ ăn uống đều được chuyển đổi thành pyridoxal 5-phosphate, dạng hoạt động của vitamin.
Tác dụng của vitamin B6
Vitamin B6 hoạt động như một coenzyme trong nhiều phản ứng hóa học. Vitamin B6 có liên quan đến sự h́nh thành tế bào hồng cầu cũng như chuyển hóa năng lượng và axit amin. Đồng thời, B6 đóng vai tṛ giải phóng glucose (đường) từ glycogen – phân tử cơ thể sử dụng để lưu trữ carbs. Vitamin B6 cũng hỗ trợ sự h́nh thành các tế bào bạch cầu và giúp cơ thể tổng hợp một số chất dẫn truyền thần kinh.
6. Vitamin tan trong nước B7
Vitamin B7 là biotin tốt cho tóc
Vitamin B7 c̣n được gọi là biotin. Hiện nay nhiều người thường dùng chất bổ sung biotin để nuôi dưỡng tóc, móng và da, mặc dù vẫn chưa có bằng chứng rơ ràng về chức năng này.
Phân dạng vitamin B7
Biotin được t́m thấy ở 2 dạng bao gồm: Dạng tự do hoặc dạng liên kết với protein. Khi protein có chứa biotin được tiêu hóa sẽ giải phóng một hợp chất gọi là biocytin. Enzyme tiêu hóa biotinidase phá vỡ biocytin thành biotin tự do và lysine (một loại axit amin).
Tác dụng của vitamin B7
Biotin có chức năng như một coenzyme tham gia vào một số quá tŕnh trao đổi chất cơ bản. Ví dụ, biotin đóng vai tṛ thiết yếu trong tổng hợp axit béo, h́nh thành glucose và chuyển hóa axit amin.
7. Vitamin tan trong nước B9
Vitamin B9 là vitamin tan trong nước lần đầu tiên được phát hiện trong nấm men, sau đó được phân lập từ lá rau bó xôi. V́ lư do này, vitamin B9 đă được đặt tên axit folic hoặc folate, đây là từ có nguồn gốc từ tiếng Latinh folium, có nghĩa là “lá”.
Phân dạng vitamin B9
Vitamin B9 có nhiều dạng khác nhau bao gồm:
• Folate: Một họ các hợp chất vitamin B9 xuất hiện tự nhiên trong thực phẩm.
• Axit folic: Một dạng tổng hợp thường được thêm vào thực phẩm chế biến hoặc được bán dưới dạng bổ sung. Một số nhà khoa học lo ngại rằng việc bổ sung axit folic liều cao có thể gây hại.
• L-methyl acetate: C̣n được gọi là 5-methyltetrahydrofola te, đây là dạng hoạt động của vitamin B9 trong cơ thể. Chất này được cho là mang lại hiệu quả lành mạnh hơn axit folic.
Tác dụng của vitamin B9
Vitamin B9 hoạt động như một coenzyme cần thiết cho sự phát triển của tế bào, h́nh thành DNA và chuyển hóa axit amin. Vitamin B9 đóng vai tṛ rất quan trọng trong giai đoạn phân chia và phát triển tế bào nhanh chóng, chẳng hạn như trong giai đoạn trứng và mang thai.
Ngoài ra, vitamin B9 c̣n cần thiết cho sự h́nh thành các tế bào hồng cầu và bạch cầu, v́ vậy sự thiếu hụt vitamin này có thể dẫn đến thiếu máu.
Vitamin B12 là vitamin tan trong nước duy nhất có chứa một nguyên tố kim loại, cụ thể là coban. V́ lư do này, vitamin B12 thường được gọi là cobalamin.
Phân dạng vitamin B12
Có bốn loại vitamin B12 chính bao gồm: Cyanocobalamin, hydroxocobalamin, adenosylcobalamin và methylcobalamin. Tất cả có thể được t́m thấy trong các chất bổ sung.
Cyanocobalamin là loại phổ biến nhất trong các chất bổ sung do tính ổn định của vitamin này. Hydroxocobalamin là dạng vitamin B12 phổ biến nhất trong tự nhiên và được t́m thấy rộng răi trong thực phẩm có nguồn gốc động vật. Các dạng tự nhiên khác methylcobalamin và adenosylcobalamin là chất bổ sung đă trở nên phổ biến hơn trong những năm gần đây.
Tác dụng của vitamin B12
Vitamin B12 hoạt động như một coenzyme, giúp duy tŕ chức năng, sự phát triển của năo, chức năng thần kinh và sản xuất các tế bào hồng cầu. Vitamin này cũng giúp chuyển đổi protein và chất béo thành năng lượng, và rất cần thiết cho sự phân chia tế bào và tổng hợp DNA.
9. Vitamin tan trong nước C
Vitamin C là loại vitamin tan trong nước duy nhất không thuộc nhóm vitamin B. Vitamin C là một trong những chất chống oxy hóa chính của cơ thể và cần thiết cho quá tŕnh tổng hợp collagen.
Phân dạng vitamin C
Vitamin C có hai dạng, phổ biến nhất trong số đó là axit ascorbic. Một dạng oxy hóa của axit ascorbic gọi là axit dehydroascorbic cũng có hoạt tính vitamin C.
Tác dụng của vitamin C
Vitamin C hỗ trợ nhiều chức năng thiết yếu của cơ thể, bao gồm:
• Ngăn ngừa chống oxy hóa: Vitamin C là một trong những chất chống oxy hóa quan trọng nhất để bảo vệ bản thân chống lại stress oxy hóa.
• H́nh thành collagen: Không có vitamin C, cơ thể không thể tổng hợp collagen (protein chính trong mô liên kết). Sự thiếu hụt collagen sẽ gây ảnh hưởng đến da, gân, dây chằng và xương.
• Chức năng miễn dịch: Vitamin C kích thích sản xuất bạch cầu và giúp các tế bào miễn dịch hoạt động b́nh thường.
Tất cả các vitamin tan trong nước đều dễ dàng có được nếu bạn xây dựng chế độ ăn uống cân bằng. Tuy nhiên, vitamin B12 chỉ được t́m thấy chủ yếu trong thực phẩm nguồn gốc động vật. Do đó, người ăn chay có nguy cơ thiếu hụt cao và có thể cần phải bổ sung theo chỉ định của bác sĩ.
Những thông tin trên hy vọng có thể giúp bạn hiểu hơn về 9 loại vitamin tan trong nước để bổ sung phù hợp. Đây là những vitamin có thể dễ dàng bổ sung qua chế độ ăn uống, v́ vậy bạn hăy xây dựng chế độ ăn uống cân bằng và tập luyện đều đặn để cơ thể luôn khỏe mạnh nhé!
Vitamin tan trong dầu gồm có 4 loại vitamin là A, E, D và K. Vitamin tan trong dầu đóng vai tṛ cần thiết giúp bạn bảo vệ thị lực, phát triển xương, hỗ trợ đông máu, thậm chí ngăn ngừa ung thư.
Cơ thể con người cần có nhiều loại vitamin để duy tŕ hoạt động đúng các chức năng cần thiết và bảo vệ sức khỏe tránh mắc bệnh. Vitamin được phân thành hai loại bao gồm vitamin tan trong nước và vitamin tan trong dầu.
Vitamin tan trong dầu là loại vitamin được hấp thụ vào cơ thể thông qua các mô mỡ cùng chất béo. Do đó, nếu cơ thể không hấp thụ được chất béo th́ sẽ bị thiếu những vitamin này.
Quá tŕnh hấp thụ vitamin tan trong dầu cần có axit mật làm chất nhũ hóa v́ chất béo không tan được trong máu. Để sử dụng các loại vitamin này đạt hiệu quả cao, bạn nên uống trong hoặc sau bữa ăn. Bạn hăy cùng t́m hiểu 4 loại vitamin trong dầu, tác dụng và liều dùng sao cho phù hợp nhé!
1. Vitamin A
Vitamin A giúp bổ mắt
Vitamin A là vitamin tan trong dầu đóng vai tṛ quan trọng trong việc duy tŕ thị lực khỏe mạnh. Nếu không có vitamin A, người bệnh sẽ bị các vấn đề về thị lực nghiêm trọng, thậm chí là mù ḷa.
Phân loại vitamin A
Vitamin A không phải là một hợp chất đơn lẻ, mà là một nhóm các hợp chất ḥa tan trong chất béo được gọi chung là retinoid. Dạng vitamin A phổ biến nhất trong chế độ ăn uống là retinol. Các dạng khác bao gồm retinal và acid retinoic được t́m thấy trong cơ thể, nhưng lại không có hoặc hiếm khi xuất hiện trong thực phẩm. Vitamin A2 (3,4-dehydroretinal) là một dạng thay thế khác được t́m thấy trong các loại cá nước ngọt.
Tác dụng của vitamin A
Vitamin A đóng vai tṛ hỗ trợ nhiều khía cạnh quan trọng của chức năng cơ thể bao gồm:
• Duy tŕ thị lực: Vitamin A rất cần thiết để duy tŕ hoạt động các tế bào cảm nhận ánh sáng trong mắt và sự h́nh thành của nước mắt.
• Chức năng miễn dịch: T́nh trạng thiếu vitamin A sẽ làm suy yếu chức năng miễn dịch cơ thể, tăng khả năng nhiễm bệnh.
• Tăng trưởng cơ thể: Vitamin A là chất cần thiết cho sự phát triển của tế bào. Sự thiếu hụt vitamin tan trong dầu này có thể làm chậm hoặc ngăn chặn sự tăng trưởng ở trẻ em.
• Tăng trưởng của tóc: Vitamin A cũng rất quan trọng cho sự phát triển của tóc, khi thiếu hụt vitamin tan trong dầu này sẽ dẫn đến hói hoặc rụng tóc.
• Chức năng sinh sản: Vitamin A giúp duy tŕ khả năng sinh sản và cần thiết cho sự phát triển của thai nhi.
Liều dùng vitamin A
Lượng vitamin A được khuyến nghị thay đổi theo độ tuổi và giới tính bao gồm:
•Trẻ sơ sinh (0 – 12 tháng): 400 – 500 microgam (mcg)
•Trẻ em từ 1 – 3 tuổi: 300 mcg
•Trẻ em từ 4 – 8 tuổi: 400 mcg
•Trẻ em từ 9 – 13 tuổi: 600 mcg
•Phụ nữ trưởng thành: 700 mcg
•Đàn ông trưởng thành: 900 mcg
Thực phẩm giàu vitamin A
Bạn có thể nhận được vitamin tan trong dầu này thông qua các nguồn từ động vật bao gồm dầu gan cá, gan động vật và bơ. Các thực phẩm này cung cấp các thành phần hoạt động để giúp tạo ra retinol trong cơ thể con người.
Một số thực vật cũng cung cấp các hợp chất pro-vitamin A, c̣n được gọi là chất chống oxy hóa carotene. Loại phổ biến nhất được gọi là beta carotene, có thể được t́m thấy trong các loại thực phẩm như cải xoăn, cà rốt và rau bó xôi.
Thiếu hụt vitamin A
Một số dấu hiệu thiếu vitamin A bao gồm:
•Mù ḷa
•Khô mắt
•Rụng tóc
•Gặp vấn đề về da
•Giảm chức năng miễn dịch
Ngộ độc vitamin A
Trường hợp sử dụng vitamin A quá mức có thể dẫn đến ngộ độc. Khi dùng quá liều loại vitamin tan trong dầu này có thể gây ra các triệu chứng đau đầu và mệt mỏi. Phụ nữ mang thai không nên tăng gấp đôi lượng vitamin A trước khi sinh v́ sẽ có hại cho thai nhi đang phát triển. Trong trường hợp nghiêm trọng, t́nh trạng ngộ độc vitamin ở phụ nữ mang thai có thể khiến trẻ bị dị tật bẩm sinh.
Vitamin E là một chất chống oxy hóa có thể giúp cơ thể tiêu diệt các gốc tự do. Các gốc tự do là các nguyên tử không ổn định có thể gây ra sự h́nh thành các tế bào ung thư. Do đó, vitamin E có thể đóng một phần quan trọng giúp cơ thể ngăn ngừa ung thư.
Phân loại vitamin E
Vitamin E là một họ gồm 8 chất chống oxy hóa có cấu trúc tương tự nhau được chia thành hai nhóm bao gồm:
•Tocopherol: Alpha-tocopherol, beta-tocopherol, gamma-tocopherol và delta-tocopherol.
•Tocotrienol: Alpha-tocotrienol, beta-tocotrienol, gamma-tocotrienol và delta-tocotrienol.
Alpha-tocopherol là dạng vitamin E phổ biến nhất, chiếm khoảng 90% vitamin E trong máu.
Tác dụng của vitamin E
Vai tṛ chính của vitamin tan trong dầu này là hoạt động như một chất chống oxy hóa, giúp ngăn ngừa stress oxy hóa và bảo vệ axit béo trong màng tế bào khỏi các gốc tự do. Các đặc tính chống oxy hóa này có thể được tăng cường bởi các chất dinh dưỡng khác, chẳng hạn như vitamin C, vitamin B3 và selen.
Vitamin E ở hàm lượng cao cũng hoạt động như một chất làm loăng máu, có thể làm giảm khả năng đông máu của máu.
Liều dùng vitamin E
Liều lượng vitamin E có thể được thay đổi dựa trên độ tuổi bao gồm:
•Trẻ từ 0 – 6 tháng tuổi: 4 miligam (mg)
•Trẻ từ 7 – 12 tháng tuổi: 5 mg
•Trẻ từ 1 – 3 tuổi: 6 mg
•Trẻ từ 4 – 8 tuổi: 7 mg
•Người 14 tuổi trở lên: 15 mg
•Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú: 19 mg
Thực phẩm giàu vitamin E
Vitamin E có chứa nhiều nhất trong các loại hạt, đậu và dầu thực vật. Một số nguồn thực phẩm chứa vitamin E tốt bao gồm:
•Quả hạnh
•Dầu mầm lúa ḿ
•Hạt phỉ (hazelnut)
•Dầu hoặc hạt hướng dương
Thiếu hụt vitamin E
Một số triệu chứng thiếu hụt vitamin E bao gồm:
•Tê tay chân
•Yếu, run cơ
•Khó khăn khi nh́n
•Gặp khó khăn khi đi lại
Ngộ độc vitamin E
T́nh trạng quá liều vitamin E thường hiếm khi xảy ra nếu chỉ bổ sung qua các nguồn thực phẩm tự nhiên, các trường hợp ngộ độc thường chỉ xảy ra khi dùng liều bổ sung quá cao. Tuy nhiên, so với vitamin A và D, t́nh trạng quá liều vitamin E dường như tương đối vô hại.
Khi dùng quá liều vitamin E có thể làm loăng máu, tương tác với vitamin K và gây chảy máu nhiều. V́ vậy, người bệnh đang dùng thuốc làm loăng máu nên lưu ư tránh dùng vitamin E liều cao. Ngoài ra, liều cao hơn 1.000mg vitamin E mỗi ngày có khả năng dẫn đến stress oxy hóa, gây ra các bệnh lư về tim mạch như xơ vữa động mạch, suy tim…
Có biệt danh là “vitamin ánh nắng”, vitamin D được cơ thể sản xuất khi làn da tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. Vitamin D đóng vai tṛ trong việc duy tŕ và phát triển sức khỏe của xương, t́nh trạng thiếu hụt vitamin tan trong dầu này sẽ khiến bạn dễ bị găy xương.
Phân loại vitamin D
Tương tự như vitamin A, vitamin D là thuật ngữ được sử dụng để mô tả một nhóm các hợp chất thường được gọi là calciferol.
Vitamin D có hai dạng chính bao gồm:
•Vitamin D2 (ergocalciferol): D2 được t́m thấy trong nấm và một số loại thực vật.
•Vitamin D3 (cholecalciferol): D3 được t́m thấy trong thực phẩm có nguồn gốc động vật, như trứng, dầu cá. Loại này được sản xuất khi da tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.
Tác dụng của vitamin D
Một số vai tṛ và chức năng quan trọng của vitamin tan trong dầu này bao gồm:
• Duy tŕ mật độ xương: Vitamin D điều chỉnh mức độ lưu thông của canxi và photpho, đây là những khoáng chất quan trọng nhất cho sự phát triển và duy tŕ xương, đồng thời thúc đẩy sự hấp thụ của các khoáng chất từ chế độ ăn uống.
• Điều ḥa hệ thống miễn dịch: Vitamin D giúp điều chỉnh và tăng cường chức năng hệ thống miễn dịch.
Sau khi được hấp thụ vào máu, gan và thận thay đổi calciferol thành calcitriol, đây là dạng hoạt động sinh học của vitamin D. Bên cạnh đó, vitamin tan trong dầu này cũng có thể được dự trữ trong cơ thể dưới dạng calcidiol. Vitamin D3 có khả năng chuyển hóa thành calcitriol hiệu quả hơn vitamin D2.
Liều dùng vitamin D
Liều dùng vitamin D được khuyến cáo sử dụng hàng ngày có sự thay đổi theo độ tuổi, mặc dù không quá nhiều, bao gồm:
•Trẻ sơ sinh (0 – 12 tháng): 10 mcg
•Người từ 1 – 70 tuổi: 15 mcg
•Người trên 70 tuổi: 20 mcg
Thực phẩm giàu vitamin D
Cơ thể có thể sản xuất đủ lượng vitamin D cần thiết khi bạn thường xuyên để da tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. Tuy nhiên, nhiều người ra đường lại thường che phủ da của họ bằng kem chống nắng hoặc mặc nhiều lớp áo để ngăn ngừa cháy nắng. Điều này có thể làm giảm lượng vitamin D được sản xuất bởi làn da của bạn.
Do đó, bạn có thể nhận đủ lượng vitamin tan trong dầu này thông qua chế độ ăn uống bao gồm các loại cá béo, dầu cá, nấm đă được phơi dưới tia cực tím, hoặc sản phẩm sữa tăng cường vitamin D.
Thiếu hụt vitamin D
Triệu chứng phổ biến nhất của t́nh trạng thiếu hụt vitamin D bao gồm:
•Mệt mỏi
•Rụng tóc
•Yếu cơ bắp
•Dễ bị nhiễm trùng
•Cơ thể kém hồi phục
•Tăng nguy cơ găy xương
•Suy giảm hệ thống miễn dịch
Ngộ độc vitamin D
T́nh trạng ngộ độc vitamin D thường hiếm khi xảy ra. Hầu hết xảy ra là do người bệnh dùng quá nhiều chất bổ sung vitamin D. Sự dư thừa vitamin D trong cơ thể có thể dẫn đến một t́nh trạng gọi là tăng canxi máu, cho thấy mức độ canxi trong máu tăng cao quá mức.
Khi tăng canxi máu có thể làm xuất hiện các triệu chứng:
•Sụt cân
•Chán ăn
•Đau đầu
•Buồn nôn
•Huyết áp cao
•Tổn thương tim hoặc thận
4. Vitamin K
Vitamin K có nhiều trong rau xanh
Vitamin K có chức năng hỗ trợ đông máu, giúp cơ thể ngăn chặn t́nh trạng chảy máu từ những vết thương hoặc vết trầy xước.
Phân loại vitamin K
Vitamin K có chức năng đông máu, giúp cơ thể ngăn chặn t́nh trạng chảy máu từ những vết thương, vết trầy xước. Vitamin K là một nhóm các hợp chất ḥa tan trong chất béo được chia thành hai nhóm chính:
•Vitamin K1 (phylloquinone): K1 được t́m thấy trong thực phẩm có nguồn gốc thực vật, phylloquinone là dạng vitamin K chính trong chế độ ăn uống.
•Vitamin K2 (menaquinone): Loại vitamin tan trong dầu này được t́m thấy trong thực phẩm có nguồn gốc động vật và các sản phẩm đậu nành lên men. Vitamin K2 cũng được sản xuất bởi vi khuẩn đường ruột trong ruột già.
Ngoài ra, c̣n có ít nhất ba dạng vitamin tổng hợp khác, được gọi là vitamin K3 (menadione), vitamin K4 (menadiol diacetate) và vitamin K5.
Tác dụng của vitamin K
Vai tṛ chính của vitamin K trong cơ thể là giúp đông máu. Bên cạnh đó, vitamin tan trong dầu này c̣n có thể hỗ trợ:
•Giảm nguy cơ mắc bệnh tim
•Duy tŕ sức khỏe của xương
•Làm giảm sự tích tụ canxi trong máu
Liều dùng của vitamin K có được chia theo độ tuổi bao gồm:
•Trẻ từ 0 – 6 tháng tuổi: 2 mcg
•Trẻ sơ sinh từ 7 – 12 tháng tuổi: 2,5 mcg
•Trẻ em từ 1 – 3 tuổi: 30 mcg
•Trẻ em từ 4 – 8 tuổi: 55 mcg
•Trẻ em từ 9 – 13 tuổi: 60 mcg
•Trẻ em từ 14 – 18 tuổi: 75 mcg
•Phụ nữ trưởng thành: 90 mcg
•Đàn ông trưởng thành: 120 mcg
Thực phẩm giàu vitamin K
Thực phẩm giàu vitamin K1 (phylloquinone) chủ yếu là từ rau xanh. Vitamin K2 (menaquinone) chủ yếu được t́m thấy trong thực phẩm có nguồn gốc động vật và các sản phẩm từ đậu nành lên men.
Thiếu hụt vitamin K
Vitamin K không được dự trữ với hàm lượng lớn trong cơ thể như vitamin A hoặc D. Điều này có thể khiến người bệnh dễ bị phải t́nh trạng thiếu hụt vitamin K dẫn đến nguy cơ chảy máu nhiều hơn và giảm mật độ xương có thể gây ra găy xương.
Ngộ độc vitamin K
Không giống như các vitamin tan trong dầu khác, các dạng vitamin K tự nhiên không có triệu chứng ngộ độc. Tuy nhiên ở dạng tổng hợp của vitamin K, được gọi là menadione hoặc vitamin K3, có thể gây ra một số tác dụng phụ khi tiêu thụ với số lượng lớn.
Thực phẩm nấu chín không làm mất vitamin tan trong dầu
Để cơ thể duy tŕ hoạt động sức khỏe tốt chỉ cần một lượng nhỏ vitamin A, vitamin D, vitamin E và vitamin K. Cơ thể không cần tiêu thụ các vitamin tan trong dầu này mỗi ngày và thường tự dự trữ chúng trong gan và mô mỡ khi không sử dụng. Do đó khi bạn không gặp vấn đề ǵ về sức khỏe, bạn không nên tự ư bổ sung v́ có thể gây dư thừa lượng chất dinh dưỡng này trong cơ thể.
Vitamin tan trong dầu A, D, E và K có thể được dự trữ trong cơ thể trong thời gian dài và thường có nguy cơ ngộ độc cao hơn các vitamin tan trong nước khi tiêu thụ quá mức. V́ thế, bạn nên xây dựng chế độ ăn uống cân bằng và tham khảo ư kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc bổ sung.
Những thông tin trên hy vọng có thể giúp bạn hiểu rơ hơn về 4 loại vitamin trong dầu, tác dụng và liều dùng an toàn. Những loại vitamin tan trong dầu này sẽ không bị mất đi khi được nấu chín, do đó bạn hăy nấu kỹ các loại thức ăn để đảm bảo an toàn cho sức khỏe nhé!
Vitamin A có tác dụng ǵ trong việc trị mụn, trẻ hóa da?
Vitamin A là một vi chất dinh dưỡng tan trong chất béo, mang đến nhiều lợi ích thần kỳ cho làn da và sức khỏe. Thiếu hụt loại vitamin này, da sẽ gặp vấn đề lăo hóa sớm hơn b́nh thường, do mất đi độ đàn hồi, mịn màng và săn chắc. Vậy vitamin A có tác dụng ǵ? Cũng giống như những loại chất dinh dưỡng khác, vitamin A đóng một vai tṛ rất quan trọng trong việc h́nh thành nên cấu trúc của một làn da đẹp.
Vitamin A là một nhóm chất cần thiết để duy tŕ sức khỏe cơ thể cũng như chức năng, kết cấu làn da. Việc bổ sung các loại vi chất này qua thực phẩm hay các loại sản phẩm đặc trị đều mang lại một số lợi ích nhất định. Ngoài việc giúp bạn nhanh chóng sở hữu làn da đẹp không t́ vết, nhóm chất vitamin, đặc biệt là vitamin A, c̣n được tin dùng để giải quyết các vấn đề về da khác nhau như: mụn trứng cá, bệnh vẩy nến.
Vậy vitamin A có tác dụng ǵ? Làm thế nào để sử dụng vitamin A đúng cách? Bài viết này sẽ là câu trả lời cho thắc mắc của bạn.
1. Vitamin A có tác dụng ǵ? Có bao nhiêu loại?
Vitamin A là một chất dinh dưỡng thiết yếu có tác dụng hỗ trợ mắt, chức năng sinh sản, miễn dịch và cả sức khỏe làn da.
Có hai loại vitamin A: retinoids, carotenoids.
Khi được hấp thụ vào cơ thể, cả hai loại này đều được chuyển hóa thành retinoids bởi gan. Tại đây, chúng được lưu trữ và vận chuyển đi khắp các tế bào cơ thể nhờ hệ thống bạch huyết.
Vitamin A hay retinoids giúp cơ thể kích thích sản sinh tế bào mới. Nếu thiết hụt loại chất này, da sẽ trở nên khô, dễ bong tróc và mất dần khả năng đàn hồi đầy sức sống. Theo một nghiên cứu lâm sàng, sự thiếu hụt retinoids cũng có thể gây ra chứng sừng hóa trên da khi quá nhiều keratin trong nang lông từ đó dẫn đến vấn đề viêm nang lông gây mất thẩm mỹ.
Ngoài ra, Học viện Da liễu Hoa Kỳ c̣n khuyến cáo sử dụng retinoids để điều trị mụn trứng cá ở tuổi dậy th́ lẫn tuổi trưởng thành.
Nếu sử dụng vitamin A ở các dạng thuốc bôi ngoài, chúng c̣n có thể kích thích cơ thể sản sinh collagen tự nhiên, làm giảm, mờ nếp nhăn hiệu quả.
Một số nghiên cứu khác c̣n chỉ ra rằng: Một chế độ ăn nhiều carotenoids như beta-carotene có thể ngăn ngừa các vấn đề hư tổn, da lăo hóa sớm hay các bệnh về da khác.
2. Cách bổ sung vitamin A như thế nào?
Bạn có thể bổ sung vitamin A qua việc ăn uống thực phẩm hằng ngày hoặc bổ sung bằng các loại thực phẩm chức năng. Nếu gặp phải các t́nh trạng về da như: Mụn, nếp nhăn, da chảy xệ, bạn có thể cân nhắc dùng vitamin A không kê toa hoặc có kê toa từ bác sĩ.
Vitamin A trong thực phẩm
Vitamin A có trong thực phẩm
Việc có một chế độ ăn hằng ngày bao gồm nhiều loại thực phẩm vitamin A, chính là cách an toàn để cải thiện sức khỏe và làn da hiệu quả. Retinoids (vitamin A) được t́m thấy ở hai dạng thực phẩm: thực vật, động vật.
•Thực vật: cà rốt, cà chua, khoai lang, rau xanh, trái cây (xoài, mơ, mận).
•Động vật: cá hồi, gan ḅ, chế phẩm từ sữa (phô mai, sữa, bơ…), trứng, các loại cá, tôm.
Nếu bạn khá bận rộn, không đủ thời gian để chuẩn bị những bữa ăn dinh dưỡng giàu vitamin A, bạn có thể bổ sung bằng các loại thực phẩm chức năng. Một số loại có chứa bao gồm cả retinoids và carotenoid, các loại khác phần lớn được tạo thành từ retinoids như: retinyl palmitate hoặc retinyl acetate. Hoặc có một số loại chỉ bổ sung carotenoids như: beta-carotene.
3. Vitamin A có tác dụng ǵ trong điều trị mụn, trẻ hóa da?
Cách dùng vitamin A
Vitamin A có tác dụng hiệu quả trong việc giải quyết các vấn đề về da: mụn, lăo hóa, nếp nhăn, chảy xệ. Thông thường, chúng ta có thể dùng vitamin A để làm đẹp da mặt, điều trị da bằng 2 cách: Dùng vitamin A không kê toa và có kê toa.
♦ Dùng vitamin A (retinoids) không kê toa:
Bạn có thể t́m thấy dẫn xuất retinoids trong các loại mỹ phẩm, kem dưỡng, kem chống nắng, kem chống lăo hóa, serum… Ngoài ra, một số loại vitamin A dạng viên nang cũng có thể dùng để bôi trực tiếp lên vùng da cần điều trị hư tổn như mụn.
Nếu nhắc đến các loại mụn từ nhẹ đến nặng, retinoids được xem là một loại vitamin cần t́m đến đầu tiên.
Khi dùng vitamin A để điều trị mụn, bạn có thể chọn mua các loại thuốc bôi ngoài có chứa phần trăm retinoids. Vitamin A có tác dụng ǵ trong việc trị mụn? Chúng giúp kiểm soát dầu nhờn và ngăn ngừa, điều trị mụn trứng cá. Nhờ đặc tính chống viêm, cân bằng lượng dầu thừa, mà lỗ chân lông được thông thoáng, sạch sẽ, giúp da hồi phục sau mụn nhanh chóng.
Dùng vitamin A để chống lăo hóa, giảm nếp nhăn, bạn cũng có thể tham khảo các loại thuốc bôi không kê toa với nồng độ phần trăm retinoids phù hợp, giúp làm đều màu da, mờ đốm nâu cũng như hạn chế h́nh thành nếp nhăn do tuổi tác.
♦ Dùng vitamin A (retinoids) có kê toa:
Trường hợp mụn nặng, vitamin A có tác dụng ǵ không? Câu trả lời vẫn là có, vitamin A luôn là giải phải pháp hiệu quả để điều trị các loại mụn nặng. Nếu bạn đă dùng vitamin A không kê toa trong một thời gian dài và không có kết quả, bạn nên t́m đến bác sĩ da liễu uy tín để được kê toa loại thuốc có chứa vitamin A với nồng độ mạnh hơn như Retin-A (tretinoin).
4. Làm thế nào để sử dụng vitamin A an toàn nhất?
Không nên ăn quá nhiều thực phẩm có chứa vitamin A
Việc dung nạp quá nhiều vitamin A cũng có thể có tác dụng phụ, thậm chí gây hại đến sức khỏe.
Một số tác dụng phụ có thể xảy ra nếu bạn tiêu thụ quá nhiều vitamin A như: đau đầu, mờ mắt, chóng mặt, tổn thương gan, buồn nôn…
Ngoài ra, nếu ăn nhiều thực phẩm có chứa beta carotene có thể bị vàng da. T́nh trạng màu da này có thể biến mất nếu bạn cắt giảm loại chất này trong bữa ăn hằng ngày.
Cẩn trọng khi kết hợp các loại thuốc có chứa vitamin A
Nếu bạn đang trong giai đoạn điều trị mụn, vẩy nến, béo ph́, bằng các loại thuốc có chứa vitamin A, th́ không nên bổ sung thêm thực phẩm chức năng có chứa loại vitamin này. Bởi nếu dư thừa vitamin A, gan rất dễ bị tổn thương và gặp các tác dụng phụ không mong muốn.
Dùng kem chống nắng khi dùng thuốc uống hoặc thuốc bôi có chứa vitamin A
Dùng kem chống nắng giúp bảo vệ da
Nếu bạn đang trong quá tŕnh điều trị da bằng các loại thuốc bôi hay uống có chứa retinoids, bạn cần phải thoa kem chống nắng cẩn thận trước khi ra ngoài. Bởi loại vitamin này khiến da rất nhạy cảm với ánh nắng mặt trời. Khi dùng retinoids theo toa bác sĩ, chúng có thể khiến bạn bị khô da, dễ kích ứng, bong tróc.
Lưu ư rằng: Nếu bạn đang có dự định mang thai th́ không nên dùng retinoids ở bất kỳ dạng thức nào, bởi chúng có thể gây dị tật bẩm sinh.
Vitamin A, một chất dinh dưỡng không thể thiếu nếu bạn muốn duy tŕ làn da trẻ đẹp lâu dài. Bên cạnh những công dụng tuyệt vời giúp trẻ hóa da từ bên trong, retinoids hay vitamin A cũng gây ra rất nhiều tác dụng phụ có hại cho sức khỏe, nếu bạn lạm dụng hay sử dụng chúng sai cách.
Vitamin A rất tốt cho làn da, giúp cải thiện thị lực và tăng cường hệ miễn dịch. Do đó, nếu không cung cấp đủ vitamin A cho cơ thể, bạn sẽ có nguy cơ mắc nhiều bệnh.
Vitamin A là một khoáng chất thiết yếu đối với cơ thể. Vậy bạn biết ǵ về vitamin A cũng như các lợi ích từ chúng?
Vitamin A là ǵ?
Vitamin A là một loại vitamin thiết yếu cho sự duy tŕ và cải thiện thị giác, giúp tăng cường chức năng hệ miễn dịch, đồng thời tốt cho làn da. T́nh trạng thiếu hụt vitamin A có thể dẫn đến mù ḷa và tăng nguy cơ nhiễm virus. Trái lại, việc hấp thu vitamin A quá mức có thể dẫn đến chứng vàng da, buồn nôn, chán ăn, khó chịu, nôn mửa và thậm chí là rụng tóc.
Vitamin A là một loại vitamin tan trong chất béo, do đó bạn cần phải tiêu thụ chúng cùng với chất béo để đạt sự hấp thụ tối ưu. Các loại thực phẩm có hàm lượng vitamin A cao bao gồm khoai lang, cà rốt, rau lá xanh sẫm, bí ngô đông, rau diếp, mơ khô, dưa đỏ, ớt chuông, cá, gan và các loại trái cây nhiệt đới. Giá trị dinh dưỡng khuyến nghị hàng ngày của vitamin A là 5.000 đơn vị quốc tế (IU).
Nguy cơ thiếu hụt vitamin A
Những người nghiện rượu thường có nguy cơ thiếu hụt vitamin A. Nguyên nhân là do trong cơ thể họ có thừa chất độc quá mức, dẫn đến t́nh trạng hàm lượng vitamin A thấp.
Ngoài ra, những người bị chứng kém hấp thu chất béo trong thời gian dài cũng sẽ bị thiếu hụt vitamin A. Các vấn đề sức khỏe phổ biến nhất gây ra sự kém hấp thu vitamin A bao gồm:
•Mẫn cảm với gluten;
•Hội chứng ruột ṛ rỉ;
•Bệnh viêm ruột (hội chứng ruột kích thích IBS, viêm ruột kết Crohn hoặc viêm loét đại tràng);
•Rối loạn tuyến tụy.
Vitamin A cũng đóng một vai tṛ quan trọng trong việc duy tŕ xương chắc khỏe, biệt hóa tế bào và giúp duy tŕ chức năng hệ miễn dịch. Vitamin A thường được t́m thấy dưới hai dạng chính: beta-carotene và vitamin A hoạt tính. Trong đó, beta-carotene là loại vitamin được t́m thấy chủ yếu trong thực vật, cần phải được chuyển đổi thành vitamin A hoạt tính để cơ thể có thể hấp thụ. Hàm lượng dinh dưỡng khuyến nghị của vitamin A là 900 mcg/ngày đối với nam giới và 700 mcg/ngày đối với phụ nữ.
Các lợi ích từ vitamin A
Tăng cường thị giác
Khi ánh sáng chiếu vào vơng mạc mắt, một phân tử gọi là rhodopsin sẽ được kích hoạt. Khi đó, các phân tử rhodopsin được kích hoạt sẽ gửi tín hiệu đến năo. Vitamin A là một phần quan trọng của phân tử rhodopsin, đó cũng là lư do tại sao sự thiếu hụt vitamin A có thể gây ra chứng mù vào ban đêm.
Beta-carotene, dạng vitamin A được t́m thấy trong thực vật, đóng một vai tṛ trong việc ngăn ngừa chứng thoái hóa điểm vàng – nguyên nhân hàng đầu gây mù ḷa liên quan đến tuổi tác.
Hỗ trợ hệ miễn dịch
Vitamin A c̣n có chức năng giúp tăng cường hệ miễn dịch cũng như điều chỉnh các gen liên quan đến các phản ứng miễn dịch. T́nh trạng thiếu hụt vitamin A có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng và gây suy yếu hệ miễn dịch tổng thể.
Beta-carotene cũng là một chất chống oxy hóa mạnh, giúp tăng cường hệ miễn dịch và ngăn ngừa hàng loạt các dạng bệnh măn tính.
Tốt cho làn da và sự tăng trưởng của tế bào
Vitamin A rất cần thiết trong việc hỗ trợ cho tất cả các tế bào biểu mô (da) cả bên trong và ngoài. Ngoài ra, nó c̣n có khả năng h́nh thành các glycoprotein – hợp chất kết hợp của đường và protein, giúp tế bào liên kết với nhau tạo thành các mô mềm. Vitamin A c̣n giúp chữa lành vết thương và tái tạo các mô ở da. Một số nghiên cứu đă chứng minh rằng việc tiêu thụ các loại thực phẩm giàu vitamin A có thể chống lại mụn trứng cá và cải thiện sức khỏe của da nói chung.
Cách dùng vitamin A trị mụn trứng cá hiệu quả nhất
Việc dùng vitamin A trị mụn trứng cá có mang đến hiệu quả cao hay không sẽ phụ thuộc nhiều vào cách bạn sử dụng. Vậy nên, hăy t́m hiểu rơ về điều này để có thể dùng vitamin A hiệu quả nhất bạn nhé!
Vitamin A có thể mang đến nhiều lợi ích cho sức khỏe, từ việc cải thiện hệ miễn dịch đến khả năng thúc đẩy quá tŕnh phát triển xương. Đây cũng là một trong số các vitamin cần thiết cho làn da khỏe mạnh.
Tuy nhiên, không phải ai cũng biết vitamin có tác dụng trị mụn cũng như cách dùng vitamin A trị mụn trứng cá hiệu quả nhất. Nếu bạn cũng chưa rơ về vấn đề này th́ hăy xem ngay những thông tin sau nhé!
Vitamin A là ǵ và nó gồm những loại nào?
dùng vitamin A trị mụn trứng cá
Vitamin A là một nhóm các vi chất dinh dưỡng đa chức năng không thể thiếu đối với cơ thể. Chúng là những chất mà cơ thể gần như không tự tổng hợp được và phải lấy từ bên ngoài (thường là từ thức ăn). Các chất dinh dưỡng chứa vitamin A trong bữa ăn hàng ngày chỉ cần chiếm một lượng rất nhỏ là đủ cung cấp vitamin A cho cơ thể.
Có hai loại vitamin A khác nhau trong thực phẩm là vitamin A đă chuyển hóa và tiền vitamin A.
•Vitamin A đă chuyển hóa là loại được t́m thấy trong thức ăn từ động vật. Nó là retinol và dạng este hóa của nó. Đây là dạng hoạt tính sinh học của vitamin A.
•Tiền vitamin A là loại cơ thể chúng ta có thể chuyển hoá được thành retinol. Nó được t́m thấy trong trái cây, rau và các sản phẩm khác từ thực vật. Tiền vitamin A phổ biến nhất là beta-carotene.
Vai tṛ của vitamin A
Vitamin A rất có lợi đối với cơ thể chúng ta. Nh́n chung, vitamin A có những tác dụng sau đây:
•Đối với mắt: Thiếu retinol sẽ dẫn đến t́nh trạng mắt kém thích nghi với bóng tối hay c̣n gọi là bệnh quáng gà. Nếu không được điều trị, có thể dẫn đến mù ḷa vĩnh viễn.
•Đối với xương: Cùng với vitamin D, vitamin A đóng vai tṛ quan trọng trong quá tŕnh phát triển xương, đặc biệt là ở trẻ em.
•Đối với hệ thống miễn dịch: Vitamin A rất cần thiết trong việc hỗ trợ hệ thống miễn dịch thực hiện đầy đủ chức năng của nó. Vai tṛ của vitamin A là duy tŕ hoạt động của các tế bào da và niêm mạc cũng như duy tŕ sự phát triển của bạch cầu – tế bào quan trọng trong các phản ứng miễn dịch.
•Đối với da: Vitamin A giúp da luôn khỏe mạnh, mềm mại và mịn màng. Hơn nữa, dùng vitamin A trị mụn trứng cá cũng mang lại hiệu quả khá cao.
Tại sao bạn nên dùng vitamin A trị mụn trứng cá?
dùng vitamin A trị mụn trứng cá
Vitamin A là một chất chống oxy hóa có thể ngăn chặn các gốc tự do gây đến tổn thương tế bào. Nhờ đó mà vitamin A có thể giúp ngăn ngừa lăo hóa và các vấn đề về da hiệu quả.
Thêm vào đó, vitamin A giúp ức chế sự h́nh thành hormone Androgen trong cơ thể – một trong các nguyên nhân chính dẫn đến mụn trứng cá.
Dùng vitamin A trị mụn trứng cá có thể giúp bạn nhanh chóng cải thiện t́nh trạng da, nhưng hiệu quả của phương pháp này c̣n phụ thuộc vào nguồn vitamin A và cách bạn sử dụng nó. Ví dụ như, chế độ dinh dưỡng giàu vitamin A có thể mang đến làn da khỏe đẹp từ trong ra ngoài, trong khi các sản phẩm có thành phần vitamin A có thể trực tiếp tác động đến vùng da mụn..
Các thực phẩm giàu vitamin A có giúp ích cho da mụn?
Bạn có thể bổ sung các thực phẩm giàu vitamin A sau đây vào bữa ăn để nuôi dưỡng làn da khỏe mạnh:
•Rau củ màu vàng hoặc cam, như cà rốt và khoai lang;
•Các loại rau lá xanh;
•Quả mơ;
•Xoài;
•Cá hồi;
•Ớt chuông;
•Đu đủ;…
Tuy nhiên, nh́n chung, Viện Da liễu Hoa Kỳ cho rằng không có chế độ ăn uống cụ thể có thể trực tiếp điều trị mụn trứng cá. Điều bạn có thể làm là xây dựng một chế độ ăn dinh dưỡng và hợp lư để làn da được cung cấp đầy đủ các dưỡng chất cần thiết, đồng thời hạn chế đường và sữa v́ chúng có thể khiến t́nh trạng mụn nghiêm trọng hơn.
Bạn chỉ nên cân nhắc uống viên vitamin A nếu bạn không có đủ vitamin A từ các bữa ăn hàng ngày. Nguyên nhân là do việc hấp thu quá nhiều vitamin A có thể dẫn đến ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, đặc biệt là gây tổn thương gan.
Nếu dùng quá nhiều vitamin A khi mang thai, nguy cơ dị tật bẩm sinh ở thai nhi cũng sẽ cao hơn. Do đó, bạn nên cân nhắc nếu có ư định dùng vitamin A trị mụn trứng cá trong thai kỳ.
Ngoài ra, dùng viên uống vitamin A khi không cần thiết c̣n khiến bạn cảm thấy:
•Chóng mặt;
•Buồn nôn:
•Đau đầu;
•Hôn mê.
Những tác dụng phụ này chỉ xảy ra nếu bạn dùng quá nhiều viên uống vitamin A. Trong trường hợp bạn bổ sung vitamin A bằng các loại rau quả và trái cây th́ lượng beta-carotene trong chúng sẽ không gây ra những ảnh hưởng xấu như trên.
Trị mụn trứng cá với Retinoids
Theo Mayo Clinic, Retinoids (một dạng vitamin A) là phương pháp điều trị mụn trứng cá hiệu quả nhất v́ khả năng tái tạo và chữa lành da nhanh chóng. Viện Da liễu Hoa Kỳ cũng nhận định rằng Retinoids có thể giúp điều trị và ngăn ngừa các tổn thương da do t́nh trạng mụn viêm gây nên.
Retinoids được cho là có thể giúp cải thiện mụn trứng cá bằng cách tác động đến các tế bào da và loại bỏ nhân mụn trứng cá trưởng thành (cả mụn đầu trắng và mụn đầu đen), đồng thời ức chế sự h́nh thành những nhân mụn mới.
Ngoài ra, Retinoids cũng có tác dụng chống viêm. Hơn nữa, nó c̣n giúp kích thích tổng hợp collagen và ngăn chặn quá tŕnh oxi hóa. Nhờ vậy, Retinoids c̣n có tác dụng chống lăo hóa.
Retinoids là loại thuốc tồn tại ở cả dạng uống lẫn bôi. Dưới đây là những loại Retinoids phổ biến nhất giúp chống mụn trứng cá:
•Retinaldehyde và Retinol
•Tretinoin (axit retinoic)
•Isotretinoin (một loại vitamin tổng hợp tương tự vitamin A): loại này tiềm tàng nhiều tác dụng phụ nên bạn cần tham khảo ư kiến bác sĩ trước khi sử dụng. Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú không được sử dụng Isotretinoin
•Những thế hệ thuốc mới xuất hiện trên thị trường: Adapalene, Tazarotene.
Tác dụng phụ thường thấy của Retinoids dạng bôi là gây kích ứng da tại chỗ (thường xảy ra ở da nhạy cảm) bao gồm nổi ban đỏ, bong tróc, khô, rát và ngứa. Tuy nhiên, t́nh trạng kích ứng da do Retinoids sẽ thuyên giảm nếu bạn sử dụng một loại kem dưỡng ẩm dịu nhẹ như một phương pháp điều trị bổ trợ.
Retinoids cũng có thể làm tăng độ nhạy cảm da của làn da đối với với ánh nắng mặt trời. Do đó, bạn không nên bỏ qua kem chống nắng trong chu tŕnh chăm sóc da mỗi sáng.
Retinoids dạng uống có thể gây dị tật bẩm sinh. V́ thế, phụ nữ đang trong thời ḱ mang thai và cho con bú không nên dùng vitamin A trị mụn trứng cá. Một vài trường hợp, các bác sĩ vẫn có thể kê loại thuốc này cho bạn nếu bác sĩ nhận thấy bạn nhận được nhiều lợi ích hơn rủi ro khi sử dụng.
Hy vọng rằng những thông tin trên đây về việc dùng vitamin A trị mụn trứng cá sẽ giúp bạn sớm nói lời tạm biệt với mụn và bảo vệ sức khỏe cũng như làn da tốt hơn nhé!
Mụn trứng cá có thể khiến bạn cảm thấy mất tự tin vào ngoại h́nh của ḿnh. Để có thể nhanh chóng loại bỏ những nốt mụn khó chịu này, bạn nên t́m hiểu rơ những thông tin sau đây về việc điều trị mụn trứng cá.
Việc điều trị và ngăn ngừa mụn trứng cá quay trở lại sẽ dễ dàng hơn nếu bạn xác định được nguyên nhân gây mụn và h́nh thành những thói quen chăm sóc da đúng cách. Do đó, đừng bỏ qua những thông tin sau nhé!
Nguyên nhân gây ra mụn?
Điều trị mụn trứng cá
Theo Viện Da liễu Hoa Kỳ, mụn trứng cá xuất hiện khi lỗ chân lông trên da bị tắc nghẽn. Khi cơ thể bắt đầu tạo ra quá nhiều bă nhờn, lượng dầu thừa trên da có thể vô t́nh lưu lại các tế bào da chết bên trong lỗ chân lông và khiến lỗ chân lông bị tắc nghẽn.
Đôi khi, loại vi khuẩn sống trên da của chúng ta có tên Propionibacterium acnes (P. acnes) cũng có thể tiến vào bên trong lỗ chân lông và phát triển rất nhanh. T́nh trạng này khiến lỗ chân lông bị viêm, tấy đỏ và sưng lên.
Bên cạnh đó, sự thay đổi nồng độ hormone trong cơ thể cũng có thể dẫn đến mụn trứng cá ở tuổi dậy th́ hoặc mụn trứng cá khi mang thai. Ngoài ra, việc sử dụng mỹ phẩm hoặc chu kỳ kinh nguyệt cũng có thể ảnh hưởng đến t́nh trạng mụn của bạn.
Mụn trứng cá có các loại nào?
Các loại mụn trứng cá thường gặp là:
•Mụn đầu đen: mụn đầu đen thường xuất hiện trên da với những chấm đen li ti, nhân mụn là hạt cứng;
•Mụn đầu trắng: mụn nhỏ, đầu mụn có nhân trắng;
•Mụn đỏ (mụn sẩn): những nốt đỏ hoặc hồng trên da, có thể hơi sưng;
•Mụn mủ: mụn đỏ và có nhân mủ.
•Mụn u nang: mụn có kích thước lớn, thường viêm đau, chứa nhiều mủ sâu trong da nên mềm trông giống bóng nước;
•Mụn u: mụn to, sưng, cứng và đau khi chạm vào.
Làm thế nào để điều trị mụn trứng cá?
Điều trị mụn trứng cá
Dựa trên mức độ nghiêm trọng và loại mụn, bác sĩ có thể khuyến nghị loại thuốc theo toa hoặc không theo toa. Những loại thuốc này có thể là thuốc bôi hay thuốc uống. Bác sĩ có thể đề nghị sử dụng nhiều hơn một loại thuốc bôi hay kết hợp cả hai loại thuốc.
Mụn nhẹ
Mụn trứng cá nhẹ có thể được điều trị bằng thuốc không kê đơn (OTC), chẳng hạn như gel trị mụn, kem trị mụn, xà pḥng rửa mặt, miếng dán mụn,…
Các loại kem trị mụn có thể phù hợp nhất với da nhạy cảm. Dạng gel có chứa cồn, dễ làm khô da nên sẽ sử dụng tốt hơn cho da dầu.
Các thuốc không kê đơn dùng để điều trị mụn trứng cá có thể chứa các hoạt chất sau:
•Resorcinol: giúp trị mụn đầu đen và mụn đầu trắng.
•Benzoyl peroxide: loại bỏ vi khuẩn, đẩy nhanh quá tŕnh tái tạo da và làm chậm quá tŕnh sản xuất bă nhờn.
•Salicylic acid: hỗ trợ loại bỏ mụn đầu đen và mụn đầu trắng, giúp giảm viêm và sưng.
•Lưu huỳnh: hiện vẫn chưa biết được chính xác cơ thể trị mụn của lưu huỳnh.
•Retin-A: giúp lỗ chân lông thông thoáng và ngừa mụn.
•Axit Azelaic: tăng cường các tế bào lót nang, ngăn chặn sự dư thừa bă nhờn và cản trở sự phát triển của vi khuẩn.
Bạn nên bắt đầu sử dụng các hoạt chất này với liều lượng thấp v́ một sản phẩm có thể gây kích ứng da, đỏ hoặc rát khi sử dụng lần đầu. Những tác dụng phụ này thường giảm dần sau khi tiếp tục sử dụng. Nếu t́nh trạng không được cải thiện, bạn nên t́m đến bác sĩ để được tư vấn cách điều trị phù hợp hơn.
Những loại thuốc bôi không theo toa có thể hữu ích trong việc chữa trị mụn trứng cá nếu sử dụng thường xuyên. Tuy nhiên, cần khoảng 8 tuần để có thấy được hiệu quả rơ rệt.
Mụn từ trung b́nh đến nặng
Các bác sĩ có thể đề xuất nhiều hướng để giúp bạn điều trị mụn trứng cá, chẳng hạn như:
Tiêm Corticoid
Tiêm Corticoid có thể giúp ngăn ngừa sẹo, giảm viêm và tăng tốc độ chữa lành đối với các u nang mụn bị viêm. Các vết mụn có thể được cải thiện trong ṿng một vài ngày.
Uống kháng sinh
Thuốc kháng sinh có tác dụng chống lại sự phát triển của vi khuẩn P. acnes và giúp giảm viêm. Việc dử dụng các loại thuốc uống kháng sinh để điều trị mụn trứng cá có thể kéo dài 3–6 tháng để đạt kết quả mong đợi.
Các loại kháng sinh thường dùng để trị mụn trứng cá gồm Tetracycline, Minocycline và Doxycycline. Những loại thuốc uống ít phổ biến hơn bao gồm Erythromycin hoặc Sulfonamide.
Một vài người sử dụng các loại thuốc kháng sinh sẽ bị các tác dụng phụ như đau bụng, hoa mắt, mất tập trung, thay đổi màu da và tăng nguy cơ bị cháy nắng.
Do Tetracycline có thể ảnh hưởng đến sự mọc răng và h́nh thành xương ở phôi thai và trẻ nên phụ nữ đang mang thai hoặc trẻ dưới 14 tuổi không được sử dụng loại thuốc này.
Có một vài lo ngại chưa được kiểm chứng rằng Tetracycline và Minocycline có thể giảm tác dụng của thuốc ngừa thai. Do vậy, bạn nên sử dụng thêm biện pháp ngừa thai dự pḥng nếu uống hai loại thuốc này.
Thuốc tránh thai
Uống thuốc tránh thai có thể giúp kiểm soát và điều trị mụn trứng cá ở phụ nữ và thường được sử dụng như phương pháp điều trị mụn lâu dài.
Tuy nhiên, nếu gặp phải những t́nh trạng sau, bạn không nên dùng thuốc tránh thai để điều trị mụn:
•Bị rối loạn đông máu;
•Hút thuốc lá;
•Có tiền sử đau nửa đầu;
•Trên 35 tuổi.
Thuốc kháng sinh dùng tại chỗ
Thuốc kháng sinh dùng tại chỗ cũng có tác dụng loại bỏ vi khuẩn P. acnes trên da bị mụn trứng cá từ trung b́nh đến nặng. Hai loại thuốc thường được kê đơn để điều trị mụn trứng cá là Clindamycin và Natri Sulfacetamide.
Ngoài ra c̣n có Retinoid tại chỗ. Đây là một dẫn xuất của vitamin A, có khả năng làm thông thoáng lỗ chân lông và ngăn ngừa mụn đầu trắng, mụn đầu đen phát triển. Một số thuốc Retinoid tại chỗ là Adapalene, Tazarotene và Tretinoin.
Isotretinoin
Isotretinoin thuộc nhóm thuốc Retinoid mạnh, dạng uống, được sử dụng để điều trị mụn trứng cá nặng và mụn trứng cá nghiêm trọng khi các phương pháp khác không mang lại hiệu quả. Isotretinoin rất hiệu quả trong việc ngăn h́nh thành sẹo. Sau 15 đến 20 tuần điều trị, mụn trứng cá sẽ hoàn toàn biến mất ở đa số bệnh nhân
Tuy nhiên, đây là một loại thuốc được kiểm soát chặt chẽ v́ các tác dụng phụ nghiêm trọng như khô da, khô môi, chảy máu cam, thay đổi tâm trạng và gây hại cho thai nhi nếu được sử dụng trong thai kỳ
Nếu dùng Isotretinoin, bạn cần tránh bổ sung vitamin A để ngăn ngừa nguy cơ dẫn đến ngộ độc vitamin A.
Việc điều trị sớm là cách tốt nhất để ngăn ngừa sẹo mụn. Khi sẹo đă h́nh thành, bác sĩ có thể đề xuất các phương pháp điều trị để loại bỏ sẹo.
Laser bề mặt có thể được áp dụng để chữa trị những vết sẹo bất thường. Phương pháp mài da dermabrasion hay siêu mài ṃn da microdermabrasion cũng thường được sử dụng. Một lựa chọn điều trị khác cho những vết sẹo sâu là phương pháp chuyển mỡ từ những vùng khác sang phần sẹo. Bác sĩ có thể tiêm một chất làm đầy tổng hợp dưới vết sẹo để cải thiện diện mạo của da.
Các bí quyết trị mụn trứng cá ngoài thuốc
Ngoài việc dùng thuốc, bạn có thể t́m hiểu về những cách điều trị mụn trứng cá sau:
Chế độ ăn uống
Các chuyên gia đă phát hiện ra rằng những người có chế độ ăn uống cung cấp nhiều vitamin A, vitamin E và kẽm có ít nguy cơ bị mụn trứng cá nặng. Ngoài ra, nghiên cứu cũng cho thấy chế độ dinh dưỡng ít ngọt, hạn chế đường cũng có thể bảo vệ da khỏi mụn trứng cá.
Tinh dầu tràm trà
Kết quả của một nghiên cứu trên 60 bệnh nhân được công bố trên Tạp chí Da liễu, Thần kinh và Bệnh học Ấn Độ cho thấy rằng dầu tràm trà với nồng độ 5% có thể giúp điều trị mụn trứng cá từ nhẹ đến trung b́nh.
Trà
Có một số bằng chứng cho thấy polyphenol từ trà, bao gồm cả trà xanh, có thể có lợi trong việc giảm tiết bă nhờn và điều trị mụn trứng cá. Tuy nhiên, các hợp chất trong trường hợp này được chiết xuất từ trà, thay v́ sử dụng trà trực tiếp.
Kem dưỡng ẩm
Kem dưỡng ẩm có thể giúp làm dịu và mềm da, đặc biệt là ở những người đang sử dụng Isotretinoin để điều trị mụn trứng cá. Kem dưỡng ẩm có chứa ít nhất 10% lô hội hoặc nước cây phỉ vừa có tác dụng làm dịu da, vừa có thể chống viêm hiệu quả
Nên làm ǵ để ngăn ngừa mụn trứng cá?
Điều trị mụn trứng cá
Bên cạnh việc điều trị mụn trứng cá, bạn nên chú ư đế những thói quen sau để chăm sóc da nhanh sạch mụn và ngừa mụn quay trở lại:
•Rửa mặt không quá 2 lần mỗi ngày bằng nước ấm và xà pḥng dịu nhẹ dành riêng cho mụn trứng cá.
•Không chà xát da v́ điều này có thể gây nhiễm trùng sâu hơn, khiến da sưng và đỏ.
•Không tự nặn mụn để tránh h́nh thành sẹo.
•Tránh chạm tay lên da.
•Giữ điện thoại cách da khoảng nhỏ khi nói chuyện để tránh bụi bẩn từ màn h́nh bám vào da.
•Rửa tay thường xuyên, đặc biệt là trước khi thoa mỹ phẩm hoặc trang điểm trên da.
•Làm sạch kính đeo thường xuyên để tránh tích tụ bụi bẩn.
•Nếu mụn ở lưng, vai hoặc ngực, hăy thử mặc quần áo rộng để da được thông thoáng.
•Chọn sản phẩm trang điểm cho da nhạy cảm và tránh các sản phẩm gốc dầu.
•Luôn tẩy trang trước khi ngủ.
•Giữ tóc sạch để tránh dầu nhờn trên tóc dính vào da.
•Tránh tiếp xúc nhiều với ánh nắng mặt trời v́ điều này có thể khiến da sản xuất nhiều bă nhờn hơn. Một số loại thuốc trị mụn có thể khiến da nhạy cảm hơn khi tiếp xúc với ánh nắng.
Với những thông tin trên đây về mụn trứng cá, hy vọng bạn sẽ nhanh chóng t́m lại làn da mịn màng và sự tự tin cho ḿnh nhé!
Cách chăm sóc da bị mụn trứng cá hiệu quả
Mụn trứng cá luôn là “kẻ thù” của nhiều người, nhất là đối với các chị em phụ nữ. Nó khiến cho làn da sần sùi và trở nên kém sắc. Nhưng nếu không thể tránh khỏi, đâu sẽ là cách hữu hiệu để bạn chăm sóc da mụn?
Mụn trứng cá là t́nh trạng phổ biến mà nhiều bạn gặp phải, đặc biệt trong giai đoạn dậy th́. Mụn trứng cá không tác động nhiều đến sức khỏe của chúng ta nhưng lại có ảnh hưởng rất lớn về mặt thẩm mỹ. Việc chăm sóc da bị mụn trứng cá thật ra không khó như nhiều người từng nghĩ. Hăy cùng Hello Bacsi tham khảo bài viết dưới đây để biết cách chăm sóc vùng da bị mụn trứng cá thật hiệu quả nhé.
Mụn trứng cá xuất hiện khi các lỗ chân lông trên da bị bít kín bởi chất dầu được gọi là bă nhờn. Mụn trứng cá khá phố biến trong thời kỳ dậy th́ bởi đây là giai đoạn của sự thay đổi các hormone trong cơ thể, khiến da sản xuất ra quá nhiều bă nhỡn. Các tuyến tiết dầu nằm chủ yếu ở trán, mũi và cằm (vùng chữ T) nên khu vực này là nơi dễ bị nổi mụn nhất.
Làm sao để ngăn ngừa và loại bỏ mụn trứng cá một cách hiệu quả?
Dưới đây là một số lời khuyên giúp bạn ngăn ngừa và loại bỏ mụn trứng cá nhanh nhất có thể:
•Những người bị mụn trứng cá nên rửa mặt hai lần một ngày (không nhiều hơn) bằng nước ấm và xà bông có tác động nhẹ. Bạn cũng nên mát xa da mặt một cách nhẹ nhàng theo h́nh tṛn. Bạn nên lưu ư rằng rửa mặt quá nhiều và chà mạnh có thể khiến da bị kích thích. Sau khi làm sạch da, bạn có thể dùng các loại kem dưỡng da có chứa benzoyl peroxide;
•Những nốt mụn trên da có thể khiến bạn ngứa ngáy và chỉ muốn nặn chúng đi. Tuy nhiên, bạn không nên nặn mụn, v́ điều này có thể khiến t́nh trạng mụn nặng hơn. Nặn mụn có thể đẩy chất bẩn nhiễm trùng vào sâu trong da hơn, gây nên nhiều nốt sưng và đỏ, thậm chí là sẹo. Các bác sĩ da liễu có thể giúp bạn điều trị mụn với nguy cơ để lại sẹo hoặc nhiễm trùng thấp hơn;
•Bạn cần tránh để các đầu ngón tay chạm vào mặt hoặc t́ mặt vào các vật dụng có nhiều vi khuẩn như điện thoại. Điều này có thể khiến nhiều vi khuẩn xâm nhập vào da, làm các lỗ chân lông trở nên viêm và kích thích. Để kiểm soát mụn trứng cá, bạn nên rửa tay trước khi thoa bất cứ thứ ǵ lên mặt như kem điều trị hoặc mỹ phẩm trang điểm;
•Nếu đeo kính, bạn hăy chắc rằng ḿnh thường xuyên làm sạch chúng để ngăn các bă nhờn làm tắc nghẽn các lỗ chân lông quanh mắt và mũi của bạn;
•Nếu mụn trứng cá xuất hiện ở các vị trí khác trên cơ thể bạn như lưng, ngực,… bạn nên tránh mặc quần áo bó sát v́ điều này khiến cho da không thở được và có thể gây kích ứng da. Ngoài ra, khăn choàng, băng đô và mũ cũng là những vật dụng chứa nhiều chất bẩn và dầu, cần được làm sạch thường xuyên;
•Tẩy trang trước khi đi ngủ cũng là một điều bạn nên làm để ngăn ngừa cũng như chăm sóc da bị mụn trứng cá. Ngoài ra, khi mua đồ trang điểm, bạn hăy chọn những sản phẩm được dán nhăn “không gây bít lỗ chân lông” hoặc “không gây mụn”. Bạn cũng nên bỏ đi những đồ trang điểm cũ có mùi và hăy xem hạn sử dụng của chúng một cách cẩn thận để chắc chắn không gây bất kỳ kích ứng nào cho da bạn nhé;
•Giữ cho tóc sạch và hạn chế chạm vào da mặt để tránh bụi bẩn xâm nhập vào lỗ chân lông cũng là điều bạn có thể làm để kiểm soát mụn;
•Bảo vệ da khỏi ánh nắng mặt trời là điều vô cùng quan trọng. Một làn da rám nắng có thể khiến mụn trứng cá trở nên trầm trọng hơn, thậm chí không thể cải thiện được. Ngoài ra, tiếp xúc nhiều với ánh nắng mặt trời c̣n dẫn đến những nếp nhăn xấu xí và tăng nguy cơ ung thư da.
Khi bị mụn trứng cá, bạn hăy kiên tŕ áp dụng các phương pháp chăm sóc da một cách khoa học để da được phục hồi nhanh chóng. Tuy nhiên, nếu t́nh trạng mụn trứng cá kéo dài và trầm trọng, hăy đến gặp các bác sĩ da liễu để được tư vấn và điều trị tốt nhất.
Diễn Đàn Người Việt Hải Ngoại. Tự do ngôn luận, an toàn và uy tín. V́ một tương lai tươi đẹp cho các thế hệ Việt Nam hăy ghé thăm chúng tôi, hăy tâm sự với chúng tôi mỗi ngày, mỗi giờ và mỗi giây phút có thể. VietBF.Com Xin cám ơn các bạn, chúc tất cả các bạn vui vẻ và gặp nhiều may mắn.
Welcome to Vietnamese American Community, Vietnamese European, Canadian, Australian Forum, Vietnamese Overseas Forum. Freedom of speech, safety and prestige. For a beautiful future for Vietnamese generations, please visit us, talk to us every day, every hour and every moment possible. VietBF.Com Thank you all and good luck.