Tại Sao Bệnh Tiểu Đường Được Gọi Là "Tên Sát Nhân Thầm Lặng"?
Tiểu đường thường được gọi là "tên sát nhân thầm lặng" chính bởi các triệu chứng dễ bỏ qua của nó.
Rất nhiều người không hề biết ḿnh đă mắc bệnh tiểu đường cho đến khi họ cầm ở trên tay tờ giấy xét nghiệm dương tính. Thông thường, mọi người không quan tâm đến những dấu hiệu của bệnh tiểu đường mà chỉ coi đó là những dấu hiệu của sự mệt mỏi. Cẩn thận nhé, chớ coi thường, dưới đây là các dấu hiệu cho thấy bạn đă mắc bệnh tiểu đường rồi đó.
- Tăng sự khát nước và đi tiểu thường xuyên: Khi tích tụ dư thừa đường trong máu, chất lỏng được kéo từ các mô. Điều này có thể làm cho khát nước. Kết quả là, có thể uống và đi tiểu nhiều hơn b́nh thường
- Da đột ngột trở nên thô ráp: Những người có các dấu hiệu này chắc chắn đă có hiện tượng kháng insulin, dù cho đường máu của họ có thể chưa cao
- Đau hoặc ngứa ran ở vùng bàn chân và bàn tay - Rối loạn cương dương hay c̣n gọi là "bất lực" là vấn đề phổ biến ảnh hưởng đến 35- 75% nam giới nếu mắc bệnh tiểu đường
- Thường xuyên bị những cơn đau đầu hành hạ cũng là một dấu hiệu thường gặp của bệnh tiểu đường
- Hay bị đói - Bị giảm cân nhanh chóng: Mặc dù ăn nhiều hơn b́nh thường để làm giảm đói, có thể giảm cân. Nếu không có khả năng sử dụng glucose, cơ thể sử dụng nhiên liệu thay thế được lưu trữ trong cơ bắp và chất béo. Năng lượng bị mất là glucose trong nước tiểu
- Thường xuyên mệt mỏi: Nếu các tế bào đang bị tước đoạt đường, có thể trở nên mệt mỏi và dễ cáu kỉnh
- Bị mờ mắt: Nếu lượng đường trong máu quá cao, chất lỏng có thể được kéo ra từ các ống kính của mắt. Điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng thị lực
- Chậm lành vết loét hoặc nhiễm trùng thường xuyên: Tuưp 2 bệnh tiểu đường ảnh hưởng đến khả năng để chữa lành và chống nhiễm trùng
- Da tối màu: Một số người bị bệnh tiểu đường tuưp 2 có bản vá lỗi, da mượt màu đen trong các nếp gấp và nếp nhăn của các cơ quan - thường ở nách và cổ. Khi thấy có những triệu chứng của bệnh tiểu đường tuưp 2 như trên, bạn nên đi khám bác sỹ , thay đổi chế độ dinh dưỡng và luyện tập thể theo hướng tích cực...
Gởi thiệp chúc mừng năm mới là một nét đẹp truyền thống trong phong tục chào đón năm mới của người Việt Nam. Cách tặng quà Tết này rất nhanh chóng, tiện lợi và chắc chắn là rất phù hợp với cuộc sống bận rộn ngày nay.
Thông thường, các tấm thiệp chúc mừng năm mới sẽ được in với màu sắc nổi bật và những h́nh ảnh đặc biệt sống động. Đó có thể là hoa đào, hoa mai, bánh chưng, câu đối hoặc một cảnh sắc nào đó mang biểu tượng của mùa xuân.
Khi chọn thiệp chúc mừng năm mới làm quà tặng Tết, bạn đừng quên dành thời gian viết vào thiệp những lời chúc ư nghĩa dành cho người nhận. Lời chúc đó có thể là lời mong cầu những ǵ tốt đẹp nhất sẽ đến với người nhận trong năm mới hoặc lời bày tỏ t́nh cảm thầm kín của ḿnh dành cho người được tặng thiệp…
Với những ư nghĩa sâu sắc của phong tục tặng quà Tết, đây là một hoạt động cần được duy tŕ dù cuộc sống đă có rất nhiều thay đổi. Chỉ cần quà tặng Tết chứa đựng sự chân thành, không vụ lợi th́ cả người tặng lẫn người nhận đều cảm thấy vui vẻ, phấn khởi để thắt chặt thêm mối quan hệ.
Ăn Tết thả ga, không lo gan nhiễm mỡ nhờ bí quyết từ chuyên gia
Tác giả: Thảo My
Ăn Tết thả ga, không lo gan nhiễm mỡ nhờ bí quyết từ chuyên gia
Bên cạnh gout, gan nhiễm mỡ cũng là một căn bệnh đáng sợ đối với nhiều người trong dịp Tết đến, xuân về.
Gan nhiễm mỡ – căn bệnh thường gặp sau kỳ nghỉ Tết
Gan nhiễm mỡ – căn bệnh thường gặp sau kỳ nghỉ Tết
Gan nắm giữ nhiều vai tṛ quan trọng trong cơ thể chúng ta. Nó là nơi tổng hợp các chất cần thiết cho cơ thể. Bên cạnh đó, gan c̣n có nhiệm vụ tiết dịch tiêu hóa và lọc bỏ các chất độc ra khỏi cơ thể.
Tuy nhiên, khi gan bị tổn thương, nó sẽ phần nào mất đi khả năng thực hiện các chức năng trên. Từ đó, cơ thể sẽ gặp nhiều vấn đề nghiêm trọng. Một trong những nguyên nhân thường gặp gây ra các tổn thương gan chính là gan nhiễm mỡ.
Một trong những nguyên nhân chủ yếu gây ra gan nhiễm mỡ chính là do sự lệch lạc trong thói quen ăn uống hàng ngày. Đặc biệt, thói quen sinh hoạt và những món ăn ngày Tết vô t́nh làm tăng nguy cơ khiến gan bị tổn thương, gây các tác động tiêu cực cho sức khỏe. V́ vậy, chúng ta cần hết sức lưu ư đến lối sống của bản thân trong những ngày này.
Nhiều món ăn ngày Tết tiềm ẩn các nguy cơ gây bệnh gan nhiễm mỡ
Nhiều món ăn ngày Tết tiềm ẩn các nguy cơ gây bệnh gan nhiễm mỡ
Những người bị vấn đề về gan rất cần một chế độ ăn hợp lư để đảm bảo sức khỏe. Bên cạnh việc cung cấp đủ dưỡng chất nuôi cơ thể, chế độ ăn này cũng đồng thời giúp gan không hoạt động quá mức.
Tuy nhiên, những món bánh chưng, thịt kho ngày Tết có thể gây hại cho gan nếu bạn tiêu thụ quá mức.
Những món đặc sản ngày Tết thường có nhiều đường, tinh bột, chất béo, chất đạm từ thịt động vật, cá, ít rau xanh. Đây chính là nguyên nhân gây tăng cân, gia tăng nguy cơ mắc các bệnh gout, tiểu đường, gan nhiễm mỡ…
Đặc biệt, người mắc bệnh gan nhiễm mỡ do rượu th́ nguy cơ bệnh tiến triển sẽ vô cùng cao do tiêu thụ lượng lớn rượu bia ngày Tết.
Thêm vào đó, những ngày Tết thường có tiệc tùng linh đ́nh, dẫn đến việc bạn có thể sẽ ăn nhiều bữa hơn ngày thường. Từ đó, thói quen ăn uống không đúng bữa, không điều độ dẫn đến khẩu phần ăn mất cân đối.
Việc sử dụng thực phẩm nhiều đường như bánh kẹo, nước ngọt, các loại mứt Tết dẫn đến nguy cơ tăng cân thêm ở người thừa cân, béo ph́, tăng đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường.
Bí quyết để cơ thể tránh xa bệnh gan nhiễm mỡ
Bí quyết để cơ thể tránh xa bệnh gan nhiễm mỡ
Để có một mùa Tết trọn vẹn nhưng cơ thể vẫn ở t́nh trạng khỏe mạnh nhất, bạn nên áp dụng một số nguyên tắc sau:
♦ Duy tŕ chế độ ăn đa dạng đảm bảo đủ 4 nhóm thực phẩm, cân đối các chất dinh dưỡng trong mỗi bữa ăn.
♦ Nên ăn thịt nạc, đạm có nguồn gốc thực vật. Không ăn da, mỡ động vật.
♦ Tăng cường uống nước lọc, rau xanh, trái cây chín để cung cấp đủ vitamin và khoáng chất. Uống đủ nước sẽ giúp cơ thể thải độc tốt. Chất xơ trong rau củ, quả có tác dụng nhuận tràng và tăng đào thải cholesterol, tránh táo bón.
♦ Hạn chế các thức ăn có nhiều muối như các loại khô, các loại dưa muối, dưa món.
♦ Hạn chế bánh kẹo, mứt… v́ chất ngọt dư thừa sẽ chuyển hóa thành mỡ dự trữ.
♦ Bạn có thể uống rượu vang đỏ với liều lượng hợp lư. Rượu vang có tác dụng tốt cho tuần hoàn, trung ḥa các gốc tự do, chống oxy hóa, tốt cho hệ tim mạch.
♦ Không nên uống nước ngọt, nước uống có ga.
♦ Bạn cần sắp xếp thời gian để tập luyện, vận động cơ thể.
♦ Ăn đủ bữa, đúng giờ.
♦ Không thức khuya, ngủ ngày. Nên ngủ ít nhất 7 giờ/ngày.
Nếu cố gắng tiết chế ăn uống , ngủ nghỉ điều độ trong những ngày Tết th́ người bị gan nhiễm mỡ hay có nguy có bị gan nhiễm mỡ sẽ hoàn toàn có thể vui xuân trọn vẹn và vẫn đảm bảo được sức khỏe trong những ngày Tết. Đối với những người khỏe mạnh, việc lưu ư về nếp sinh hoạt cũng giúp bạn ngăn ngừa căn bệnh này
Thắc mắc về bệnh gan nhiễm mỡ, hăy gặp gỡ chuyên gia để tỏ bày
Thắc mắc về bệnh gan nhiễm mỡ, hăy gặp gỡ chuyên gia để tỏ bày
Bệnh gan nhiễm mỡ tuy phổ biến nhưng không phải ai cũng biết cách nhận biết để có thể điều trị sớm. Do đó, ai trong chúng ta chắc hẳn cũng nên cần biết để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và gia đ́nh.
Bạn thắc mắc về bệnh nhưng không biết hỏi ai hoặc không t́m được nguồn thông tin uy tín và chất lượng? Nếu gặp phải t́nh huống này hay bạn đang có sự quan tâm đến căn bệnh gan nhiễm mỡ, hăy đón xem talk show “Sống khỏe sống vui” kỳ 8 để gặp gỡ ThS. BS Cao Ngọc Tuấn, Phó Trưởng Khoa Tiêu hóa, Bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM.
Buổi giao lưu trực tuyến tuần này sẽ có chủ đề “Nhận biết và pḥng bệnh gan nhiễm mỡ”. Chương tŕnh được thực hiện theo h́nh thức tương tác trực tuyến nên bạn có thể xem và đặt câu hỏi trong thời điểm chương tŕnh phát sóng. Các thắc mắc của bạn sẽ được bác sĩ giải đáp ngay tại chương tŕnh.
Sữa lạc đà: Bổ dưỡng và tốt hơn sữa ḅ thông thường
Tác giả: Trần Lê Phương Uyên
Tham vấn y khoa: BS. Nguyễn Thường Hanh
Sữa lạc đà: Bổ dưỡng và tốt hơn sữa ḅ thông thường
Sữa lạc đà là loại sữa chính được ưa chuộng trong nhiều nền văn hóa ẩm thực Ả Rập qua nhiều thế hệ. Mặc dù không phổ biến như sữa ḅ, sữa dê nhưng thức uống này mang đến nhiều điểm cộng không thể bỏ qua.
So với việc dùng sữa ḅ, sữa dê… th́ sử dụng sữa lạc đà thân thiện với môi trường hơn. Nguyên do là người Ả Rập không nuôi nhốt lạc đà với số lượng lớn như dê và ḅ… nên sẽ bảo vệ hệ sinh thái tốt hơn do lượng khí metan được thải ra môi trường ít hơn.
Tuy nhiên, do chi phí thu hoạch khá tốn kém, cao hơn nhiều so với thu hoạch sữa ḅ nên giá thành của sữa lạc đà cũng không quá “dễ chịu”. Vậy liệu thức uống này có đáng so với số tiền bạn sẽ bỏ ra? Hăy cùng Hello Bacsi t́m hiểu qua bài viết sau nhé.
Giá trị dinh dưỡng của sữa lạc đà
Theo các chuyên gia, sữa của lạc đà chứa hầu hết các axit amin với số lượng hợp lư. Protein của sữa có thể được chia thành hai nhóm: casein và whey protein. Loại sữa này c̣n đem đến một lượng phong phú axit béo không băo ḥa như axit linoleic.
Theo các chuyên gia, sữa chứa khá nhiều vitamin, chẳng hạn như vitamin A, E, D, B và đặc biệt là vitamin C, loại vitamin mà sữa ḅ hoặc sữa trâu có thể thiếu. Hàm lượng các khoáng chất như canxi từ sữa lạc đà cũng tương đối cao hơn.
Những lợi ích của sữa lạc đà
Một số lợi ích sức khỏe mà loại sữa này mang đến cho bạn gồm:
1. Bảo vệ cho gan
Các chất dinh dưỡng trong sữa lạc đà có thể giúp chống lại virus gây bệnh gan.
Theo các chuyên gia, loại sữa này c̣n mang đến hiệu quả trong việc làm giảm nồng độ men gan nhất định, đây là dấu hiệu khả quan cho mục tiêu cải thiện sức khỏe gan. Thức uống này cũng làm tăng mức tổng protein cơ thể đă bị suy giảm khi bạn chẳng may mắc bệnh gan.
Tại một nghiên cứu khác, sữa lạc đà nguyên chất được t́m thấy có khả năng hỗ trợ chống lại virus viêm gan C bằng cách giảm tải lượng virus viêm gan ở 75% số bệnh nhân.
Những tác động tích cực này có thể là do các khoáng chất từ sữa (như sắt và kẽm) và protein mang lại. Chúng có tác dụng kháng virus, kháng khuẩn, kháng nấm và điều ḥa hệ miễn dịch.
2. Có thể hỗ trợ điều trị bệnh đái tháo đường
Sữa lạc đà có thể giúp điều chỉnh lượng đường trong máu ở những người mắc bệnh tiểu đường.
Nghiên cứu cho thấy sữa từ lạc đà sẽ hỗ trợ bạn trong việc cải thiện kiểm soát lượng đường trong máu, thậm chí làm giảm lượng đường trong máu lúc đói, giảm kháng insulin và cải thiện mức cholesterol ở những người mắc bệnh đái tháo đường.
Sữa lạc đà có thể giúp chống lại stress oxy hóa, nguyên nhân gây ra một số triệu chứng nghiêm trọng của bệnh tự kỷ.
Rối loạn phổ tự kỷ (ASD) là một rối loạn thần kinh nghiêm trọng thường và khởi phát trước lúc bé đạt mốc ba tuổi. T́nh trạng này đặc trưng bởi sự yếu kém trong giao tiếp, hành vi nhận thức.
Theo các chuyên gia, sự gia tăng của các gốc tự do sẽ làm trầm trọng thêm chứng tự kỷ và Alzheimer. Hầu hết bệnh nhân tự kỷ cũng đều có lượng chất chống oxy hóa trong cơ thể khá thấp.
Một bé gái 4 tuổi được cho uống sữa lạc đà trong 40 ngày. Ngạc nhiên thay, các triệu chứng tự kỷ của bé đă biến mất dần. Một cậu bé 15 tuổi khác cho thấy kết quả tương tự sau khi uống loại sữa này trong khoảng 30 ngày liên tục.
Những bệnh nhân này cũng được ghi nhận là trật tự hơn và giảm thiểu hành vi tự làm đau bản thân.
4. Có thể hỗ trợ chống nhiễm trùng vi khuẩn
Các protein khác nhau trong sữa lạc đà có thể giúp chống lại một số dạng vi khuẩn. Trong các nghiên cứu trên chuột, loại sữa này đă được t́m thấy có tác dụng kháng khuẩn, chống lại E. coli và S. aureus.
Với hàm lượng protein dồi dào, sữa có thể làm giảm số lượng vi khuẩn trong máu của bạn nhờ các enzyme tiêu diệt vi khuẩn như lysozyme, lactoferrin và lactoperoxidase.
Protein sữa lạc đà tương tự như protein t́m thấy trong nước bọt, nước mắt, mồ hôi, màng nhầy và sữa của con người. Chúng hạn chế việc cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của vi khuẩn. Bổ sung kháng sinh bằng loại sữa này có thể giúp loại bỏ một số chủng vi khuẩn có hại khỏi cơ thể bạn.
5. Rất dễ kết hợp với các món ăn khác
Sữa lạc đà không hề khó dùng và có thể dùng chung với các món như cà phê, trà, sinh tố, đồ nướng, nước sốt, súp và làm bánh. Ngoài ra, có sự khác biệt nhẹ trong hương vị tùy thuộc vào nguồn sữa đến từ đâu. Sữa từ Mỹ được cho là có vị ngọt, hơi mặn và kem, trong khi sữa từ Trung Đông có vị đậm đà và hơi khét.
Sữa tươi nguyên chất chưa qua xử lư liệu có tốt cho sức khỏe?
Tác giả: Minh Phú
Tham vấn y khoa: BS. Nguyễn Thường Hanh
Sữa tươi nguyên chất chưa qua xử lư liệu có tốt cho sức khỏe?
Thời gian gần đây xuất hiện trào lưu uống sữa thô (raw milk) – là sữa được vắt và tiêu thụ trong ngày. Thế nhưng, liệu rằng sữa thô hay sữa tươi nguyên chất chưa qua xử lư này có lợi ích ǵ tốt hơn sữa thông thường chăng? Cùng khám phá ngay qua bài viết dưới đây nhé!
Khái niệm sữa thô hay trong tiếng Anh được gọi là “raw milk”, nôm na là loại sữa tươi nguyên chất, chưa qua bất kỳ quá tŕnh chế biến hay xử lư nào như các sản phẩm sữa trên thị trường. Thông thường, loại sữa này thường có nguồn gốc từ sữa ḅ hoặc dê.
Hiện có nhiều tranh căi xoay quanh vấn đề tiêu thụ sữa thô. Tuy nhiên, không thể phủ nhận một điều, chính v́ không qua quá tŕnh tiệt trùng, loại sữa tươi nguyên chất này vẫn giữ nguyên được tất cả các chất dinh dưỡng quan trọng. Trong đó c̣n có cả các loại khuẩn men giúp tăng cường miễn dịch.
Hello Bacsi mời bạn tham khảo những thông tin hữu ích trong bài viết dưới đây để hiểu hơn về loại sữa này, cũng như v́ sao nói nó lại có nhiều lợi ích với sức khỏe!
Điểm qua giá trị dinh dưỡng có trong sữa tươi nguyên chất chưa tiệt trùng
dinh dưỡng trong sữa tươi nguyên chất
Sữa thô hay sữa tươi nguyên chất chưa qua xử lư có chứa các thành phần dinh dưỡng có lợi cho sức khỏe tổng thể của bạn. Bảng dưới đây sẽ cung cấp một cái nh́n tổng quan nhất về “hồ sơ dinh dưỡng” có trong 240 ml sữa thô:
•Calo: 160
•Tổng lượng chất béo: 9g
•Tổng lượng carbohydrate: 12g
•Protein: 9g
•Chất xơ: 0g
•Natri: 120mg.
Sữa tươi thô và những lợi ích cho sức khỏe bạn cần biết
Dưới đây là những lư do v́ sao bạn nên dùng sữa nguyên chất chưa qua xử lư:
1. Giúp kiểm soát huyết áp tốt
sữa tươi nguyên chất kiểm soát huyết áp
Sữa tươi thô rất giàu protein có thể làm tăng sự hấp thụ khoáng chất cũng như duy tŕ huyết áp ở mức b́nh thường. Ngoài ra, vitamin D và canxi có trong sữa cũng được biết là tác nhân tốt để kiểm soát và hạ huyết áp.
2. Sữa tươi thô là nguồn lợi khuẩn dồi dào
Những lợi khuẩn tốt có thể được t́m thấy nhiều trong sữa tươi nguyên chất chưa thanh trùng. Những lợi khuẩn này rất cần thiết để củng cố và bảo vệ sức khỏe đường ruột của bạn. Chưa kể đến vai tṛ của chúng trong việc nâng cao hệ miễn dịch và đảm bảo hàng rào bảo vệ này của cơ thể được hoạt động tốt.
Để đạt được mức tối ưu mật độ lợi khuẩn đường ruột, bạn nên tiêu thụ các sản phẩm là sữa hoặc các sản phẩm lên men tự nhiên, trong khi sữa tiệt trùng và sữa thuần nhất (hormogenized milk) không hoặc ít giữ lại bất kỳ vi khuẩn có lợi nào.
3. Hàm lượng vitamin cao
Sữa tươi nguyên chất chưa qua xử lư rất giàu vitamin, đặc biệt là những loại vitamin tan trong dầu như A, E, K và tất cả chúng đều ở dạng khả dụng sinh học cao. Ngoài ra, c̣n có phức hợp vitamin B và C tan trong nước. Hầu hết các vitamin này khá dễ bị tiêu hủy trong quá tŕnh thanh trùng sữa.
Bên cạnh vitamin, sữa thô cũng có hàm lượng cân bằng các khoáng chất như (canxi, magie, phốt pho và sắt. Những khoáng chất này cũng được hấp thụ mạnh nhờ một loại lợi khuẩn là lactobicili góp mặt trong sữa.
4. Sữa thô giúp làm sáng và bật tông màu da
sữa tươi nguyên chất làm sáng da
Đắp mặt nạ hoặc tắm sữa thô là những biện pháp được cho là có tác dụng làm sáng, bật tông màu da, đồng thời làm giảm t́nh trạng sạm da do sắc tố. Điều này có thể lư giải là nhờ vào hàm lượng axit lactic cao trong thành phần sữa có đặc tính làm sáng da và giúp làm sạch các tế bào chết khỏi bề mặt da hiệu quả.
5. Không chứa đường cũng như các thành phần tổng hợp khác
Sữa thuần nhất là sữa mà chất béo đă được đánh thành những phần tử nhỏ để ḥa lẫn với chất lỏng thay v́ nổi lên trên bề mặt, khi gặp nhiệt độ nó sẽ trở nên ôi và bị oxy hóa.
V́ vậy, để cải thiện điều này, các chất làm đặc khác được thêm vào sữa. Thế nhưng, điều này lại vô t́nh khiến cho người dùng có nguy cơ mắc nhiều loại bệnh như viêm và cả ung thư.
6. Trị mụn trứng cá
Với hàm lượng dồi dào vitamin A, sữa thô là giải pháp tuyệt vời cho vấn đề mụn trứng cá. Ngoài tác dụng làm giảm t́nh trạng khô da như trên, sữa thô cũng có thể ngăn ngừa sự phát triển của mụn trứng cá.
Sở dĩ sữa thô có được công dụng này là nhờ thành phần axit lactic trong sữa chịu trách nhiệm chống lại vi khuẩn, loại bỏ dầu thừa và bụi bẩn. Ba yếu tố này là nguyên nhân làm tắc nghẽn lỗ chân lông và h́nh thành nên mụn trứng cá.
Sữa từ lâu đă được ứng dụng rất nhiều trong làm đẹp và điều này cũng không ngoại lệ với sữa thô hay sữa tươi nguyên chất chưa xử lư, đặc biệt là trong việc tẩy tế bào chết cho da nhờ vào axit lactic. Chất này giúp phá vỡ các tế bào chết, đồng thời ḥa tan các protein không c̣n hoạt động. Do vậy, sữa thô giúp loại bỏ các tế bào chết hiệu quả.
Hơn nữa, loại sữa này c̣n có tác dụng làm dịu cho da, bảo vệ bạn khỏi bệnh chàm và các vấn đề viêm da khác. Các protein và chất béo trong sữa cung cấp độ ẩm, giữ cho da không bị khô, v́ vậy rất hiệu quả với làn da đang bị thô ráp.
8. Sữa tươi thô chứa rất nhiều enzyme tốt cho sức khỏe
Sữa tươi nguyên chất chưa qua thanh trùng chứa rất nhiều enzyme quan trọng như lipase, lactase và phosphatase, trong đó:
♦ Phosphatase là enzyme giúp tăng cường và hỗ trợ việc hấp thu canxi vào trong xương.
♦ Lipase là một loại enzyme khác giúp thủy phân và hấp thụ chất béo.
♦ Lactase là enzyme rất quan trọng để tiêu hóa đường trong sữa. T́nh trạng thiếu lactase là lư do giải thích v́ sao một số người không dung nạp được đường sữa.
9. Giàu CLA (Axit Linoleic liên hợp)
Sữa thô được vắt từ những chú ḅ ăn cỏ có nhiều CLA, một chất được biết là có lợi ích tích cực trong việc chống lại các tế bào ung thư. Ngoài ra, CLA c̣n giúp kiểm soát béo ph́ và tăng huyết áp ở một số đối tượng.
10. Giúp duy tŕ xương và răng chắc khỏe
sữa tươi nguyên chất bảo vệ xương
Hẳn rằng ai cũng biết sữa là nguồn canxi dồi dào, không riêng ǵ loại sữa tươi nguyên chất này. Nhưng điều đáng nói hơn là lượng canxi trong sữa thô c̣n dồi dào hơn nhiều so với sữa tiệt trùng. Trong cơ thể chúng ta, canxi lại chính là ch́a khóa để giúp xương và răng được khỏe mạnh.
Dùng sữa tươi nguyên chất chưa qua xử lư có gặp tác dụng phụ nào không?
Bạn cần chú ư rằng, ngoài những lợi khuẩn th́ trong sữa thô cũng tồn tại những vi khuẩn gây hại cho sức khỏe của bạn. Các hại khuẩn này có thể kể đến như:
•Brucella
•Listeria
•Mycobacterium bovis (tác nhân gây bệnh lao)
•Salmonella…
Tuy nhiên, nhiều chuyên gia dinh dưỡng vẫn ủng hộ việc dùng sữa tươi nguyên chất chưa qua xử lư, miễn là chúng có nguồn gốc và xuất xứ uy tín để hạn chế rủi ro. Với những gia đ́nh có nuôi ḅ hoặc dê để lấy sữa, nguồn sữa thô thu được hoàn toàn có thể tiêu thụ một cách an toàn mà không phải lo lắng điều ǵ.
Ai là đối tượng có nguy cơ bị nhiễm khuẩn khi uống sữa thô?
Trẻ nhỏ, người già, phụ nữ mang thai và những người có sức đề kháng yếu (như người bị ung thư, ghép nội tạng, nhiễm HIV/AIDS) sẽ dễ bị nhiễm khuẩn nếu sử dụng sữa thô.
Trường hợp với những người khỏe mạnh cũng không hoàn toàn miễn nhiễm trước các loại vi khuẩn và vẫn có thể bị ảnh hưởng. Điều quan trọng là cần cân nhắc kỹ trước khi dùng và chỉ nên tiêu thụ khi sản phẩm đó có nguồn gốc và xuất xứ rơ ràng.
Có thể để sữa thô được bao lâu?
bảo quản sữa thô
Ở nhiệt độ từ 2 – 3°C th́ sữa thô mới vắt có thể để được từ 7 đến 10 ngày. Nếu nhiệt độ cao hơn, thời hạn sử dụng sẽ bị giảm đi do vi khuẩn lactobacilli trong sữa bắt đầu tạo ra axit lactic khiến sữa bị vón cục lại.
Đến đây th́ bạn đă có thể hiểu được v́ sao nhiều người lại chọn sử dụng sữa tươi nguyên chất chưa qua xử lư thay v́ sữa tiệt trùng. Tuy nhiên, dù là dùng loại sữa nào đi chăng nữa, bạn cũng phải đưa ra lựa chọn sáng suốt để bảo vệ sức khỏe cho bản thân ḿnh nhé!
Uống sữa nghệ khi mang thai: Liệu có lợi bất cập hại?
Tác giả: Minh Phú
Tham vấn y khoa: BS. Nguyễn Thường Hanh
Uống sữa nghệ khi mang thai: Liệu có lợi bất cập hại?
Mang thai là quá tŕnh hết sức đặc biệt và có nhiều thay đổi trong cuộc sống của người phụ nữ. Đặc biệt nhất là trong chuyện ăn uống, mẹ bầu phải thật cẩn trọng với tất cả những ǵ ḿnh tiêu thụ, bởi lẽ chúng có thể ảnh hưởng trực tiếp đến thai nhi. Sữa nghệ được biết đến với nhiều lợi ích thiết thực cho sức khỏe nhưng liệu bà bầu uống sữa nghệ có thật sự tốt hay không?
Đây có lẽ cũng là thắc mắc được khá nhiều người quan tâm. Củ nghệ, tinh dầu nghệ hay sữa nghệ đều mang lại những giá trị sức khỏe rất tốt như trợ tiêu hóa, cải thiện các t́nh trạng về dạ dày, tăng sức đề kháng… Đó đều là những công dụng có lợi cho thai kỳ. Tuy vậy, phụ nữ mang thai là đối tượng luôn phải cẩn trọng với bất kỳ loại đồ ăn, thức uống và thậm chí cả thuốc sử dụng. Trong chuyên mục này, Hello Bacsi gửi đến cho bạn những thông tin về việc bà bầu uống sữa nghệ, hăy cùng tham khảo ngay nhé!
Bà bầu uống sữa nghệ liệu có tốt hay không?
sữa nghệ
Việc uống sữa nghệ chỉ mới được nhắc đến nhiều hơn tại Việt Nam trong thời gian gần đây; tuy nhiên ít ai biết rằng, loại thức uống đặc biệt này đă phổ biến từ rất lâu ở nước ngoài. Bạn hoàn toàn có thể mua sữa bột nghệ đă được chế biến sẵn hoặc có thể pha từ tinh bột nghệ.
Khi nhắc đến nghệ, không thể không nói đến những giá trị dinh dưỡng mà loại thực phẩm này mang lại. Nó bao gồm curcumin là loại dưỡng chất cực kỳ nổi tiếng trong nghệ có đặc tính chống oxy hóa và chống viêm hiệu quả. Ngoài ra, nghệ c̣n giàu những khoáng chất thiết yếu như mangan, sắt, kali cùng các vitamin như C và B6 rất cần cho sức khỏe. Chất xơ trong nghệ cũng được cho là giúp cải thiện tiêu hóa, ngăn ngừa táo bón hữu hiệu.
Quay trở lại câu hỏi về việc bà bầu có nên uống sữa nghệ hay không? Th́ việc kết hợp những lợi ích giữa nghệ và sữa sẽ giúp bổ sung thêm canxi, cần thiết cho sự tăng trưởng và h́nh thành nên hệ thống xương cho thai nhi. V́ vậy, bạn có thể dùng sữa nghệ trong thai kỳ; tuy nhiên, hăy đảm bảo sử dụng với một lượng vừa phải bởi dùng nhiều có thể ảnh hưởng xấu đến thai nhi. Tốt hơn hết, bạn nên tham vấn ư kiến của bác sĩ trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn.
Mách mẹ bầu những lợi ích của việc uống sữa nghệ khi mang thai
Những phụ nữ thường xuyên uống sữa nghệ trong quá tŕnh mang thai có thể giúp chống lại một số thay đổi khác nhau hay xảy ra ở thai phụ như t́nh trạng phù nề hoặc suy giảm miễn dịch mà nguyên nhân có thể đến từ sự mất cân bằng nội tiết tố. Bên cạnh đó, việc này cũng làm tăng sức khỏe và sức bền cho bà bầu, bởi lẽ quá tŕnh mang thai làm gia tăng áp lực lên các cơ quan nội tạng do thai nhi phát triển khiến tử cung mở rộng. Ngoài ra, uống sữa nghệ khi mang thai cũng đem đến cho bạn cảm giác thoải mái, giảm buồn nôn và khó chịu.
Sau đây là danh mục các lợi ích sức khỏe mà bạn có thể nhận được khi tiêu thụ sữa nghệ trong thai kỳ:
1. Giảm đau và chống viêm hiệu quả
Đặc tính chống viêm mà curcumin mang lại cung cấp sự cứu trợ rất cần thiết cho phụ nữ mang thai. Nhất là khi các bà bầu thường có xu hướng bị sưng, phù chân và cũng có nguy cơ bị đau các khớp do t́nh trạng giữ nước và thay đổi nội tiết tố. Chính v́ vậy mà có thể nói nhờ vào vai tṛ giảm đau, chống viêm, sữa nghệ chính là cứu cánh hữu hiệu cho t́nh trạng này.
2. Giúp chống nhiễm trùng và cảm lạnh thông thường
Nghệ có tính sát khuẩn khá tốt nên có thể giúp mẹ bầu hạn chế được t́nh trạng nhiễm khuẩn, duy tŕ sức khỏe tốt khi mang thai. Ngoài ra, uống sữa nghệ ấm c̣n là một gỉải pháp hữu hiệu tại nhà để nhanh chóng khắc phục t́nh trạng đau họng và ho trong chứng cảm lạnh thông thường.
3. Cải thiện nhu động ruột, giảm táo bón
uống sữa nghệ giảm táo bón
Táo bón là một vấn đề phổ biến gây khó chịu khi mang thai và nghệ chính là lựa chọn tốt để “xử lư” t́nh trạng này.
Nguyên nhân gây táo bón được giải thích là do sự gia tăng hormone progesterone khi mang thai giúp thư giăn các cơ trơn của cơ thể, bao gồm cả các cơ của đường tiêu hóa. Do đó, nó cản trở nhu động ruột dẫn đến hệ tiêu hóa hoạt động kém. Một lư do khác được cho là áp lực ngày càng tăng lên tử cung cũng có thể gây chứng táo bón.
Củ nghệ được biết đến có công dụng giảm táo bón cho phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, do không dùng được với lượng lớn, nên mẹ bầu cần được bổ sung thêm chất xơ, uống nhiều nước để tăng cường tác dụng.
Thực đơn dành cho người bệnh đa u tủy xương
Duy tŕ dinh dưỡng tốt là ch́a khóa quan trọng để điều trị thành công các loại ung thư, chẳng hạn như bệnh đa u tủy xương.
Trong quá tŕnh điều trị bệnh đa u tủy xương, bạn có thể sẽ cảm thấy chán ăn bởi nhiều nguyên nhân như stress hay tác dụng phụ của thuốc. Điều này sẽ khiến cơ thể thiếu dinh dưỡng, dẫn đến liệu pháp điều trị có khả năng không hiệu quả như mong muốn. Do đó, hăy cùng Hello Bacsi t́m ra giải pháp cho vấn đề này nhé.
Bệnh đa u tủy xương và dinh dưỡng
Đa u tủy xương là một loại ung thư ảnh hưởng đến các tế bào plasma (tương bào), một phần của hệ thống miễn dịch. Theo thống kê từ Hiệp hội Ung thư Hoa Kỳ, có hơn 30.000 người ở quốc gia này được chẩn đoán mắc bệnh đa u tủy xương vào năm 2018.
Nếu bạn mắc bệnh đa u tủy xương, những tác dụng phụ từ biện pháp hóa trị hoặc xạ trị có thể khiến bạn mất cảm giác ngon miệng, dẫn đến bỏ bữa thường xuyên. Sự choáng ngợp, chán nản hoặc sợ hăi về t́nh trạng này cũng là nguyên nhân khiến bạn khó bổ sung năng lượng.
Duy tŕ dinh dưỡng tốt là ch́a khóa quan trọng để mở ra cánh cửa thành công trong việc điều trị ung thư. Đa u tủy xương có thể khiến bạn bị suy thận, giảm khả năng miễn dịch và thiếu máu. Một số gợi ư đơn giản dành cho thực đơn hàng ngày sau đây có thể kích thích sự thèm ăn, đồng thời bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng giúp cơ thể chống lại ung thư cũng như tác dụng phụ của liệu pháp điều trị.
Bổ sung sắt
Thiếu máu, hay t́nh trạng số lượng hồng cầu giảm vượt mức quy định, là một biến chứng phổ biến ở những người bị đa u tủy xương. Khi các tế bào plasma đột biến trong máu tăng lên, tế bào hồng cầu sẽ bị hạn chế về số lượng do không c̣n đủ không gian. Mặt khác, về cơ bản, các tế bào ung thư tập trung và tiêu diệt những tế bào khỏe mạnh.
T́nh trạng suy giảm hồng cầu có thể gây ra một loạt các vấn đề, bao gồm:
•Kiệt sức
•Suy nhược
•Toàn thân lạnh toát
Hàm lượng sắt thấp trong cơ thể cũng có khả năng gây thiếu máu. Nếu bạn bị thiếu máu do đa u tủy xương, bác sĩ có thể đề nghị bạn ăn nhiều thực phẩm có chứa sắt. Tăng hàm lượng sắt giúp bạn cảm thấy bớt mệt mỏi. Bên cạnh đó, sắt c̣n hỗ trợ quá tŕnh tạo ra các tế bào hồng cầu khỏe mạnh.
Bạn có thể bổ sung các nguồn thực phẩm giàu chất sắt sau:
•Các loại thịt đỏ, chẳng hạn như thịt ḅ
•Nho khô
•Ớt chuông
•Cải xoăn
•Cải mầm Brussel, hay c̣n gọi là bắp cải tí hon
•Khoai lang
•Bông cải xanh
•Trái cây nhiệt đới, ví dụ như xoài, đu đủ, dứa và ổi
Suy thận là một biến chứng khác của bệnh đa u tủy xương. T́nh trạng ung thư lấn át các tế bào máu khỏe mạnh có nguy cơ gây găy xương. Một lượng canxi từ đoạn xương găy sẽ được giải phóng trực tiếp vào máu. Hơn nữa, tế bào plasma ung thư c̣n có tính năng tạo ra một loại protein đột biến vận chuyển khắp cơ thể bằng đường huyết mạch.
Như vậy, thận sẽ phải nhận thêm nhiệm vụ ngoài ư muốn là xử lư những protein ung thư và canxi dư trong cơ thể. Công việc quá tải sẽ làm tổn thương cơ quan bài tiết này.
Bạn cần điều chỉnh chế độ ăn uống để bảo vệ thận. Giảm bớt lượng muối, rượu với hàm lượng protein trong món ăn cũng là một cách để giảm khối lượng công việc cho thận.
Lượng nước uống hàng ngày có thể bị hạn chế trong trường hợp thương tổn của thận quá nghiêm trọng. Bạn cũng nên tránh sử dụng các thực phẩm giàu canxi khi hàm lượng canxi trong cơ thể tăng cao do xương bị phá hủy bởi đa u tủy xương. Để đảm bảo sức khỏe của bản thân, bạn cần liên hệ với bác sĩ nhờ tư vấn trước khi thay đổi thực đơn hàng ngày.
Đề pḥng nguy cơ nhiễm trùng bằng vệ sinh dinh dưỡng
Trong thời gian điều trị bệnh đa u tủy xương, nguy cơ bị nhiễm trùng sẽ tăng khác thường so với lúc trước. Nguyên nhân là do hệ thống miễn dịch của cơ thể đă bị tổn thương bởi các liệu pháp như hóa trị hoặc xạ trị. Rửa tay thường xuyên và hạn chế tiếp xúc với những người đang bị bệnh có thể giúp bạn không bị cảm lạnh hay nhiễm các loại virus khác.
Thêm vào đó, bạn cũng cần hạn chế ăn thực phẩm sống, ví dụ như sushi hay trứng sống đều có khả năng mang vi khuẩn gây bệnh.
Khi khả năng miễn dịch của bạn bị suy giảm, trái cây và rau củ tươi cũng có nguy cơ tiềm ẩn gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của bạn. Do đó, ăn chín uống sôi được xem là giải pháp tối ưu để bảo vệ sức khỏe bản thân trong khoảng thời gian này.
Bổ sung chất xơ
Một số loại thuốc dùng trong hóa trị có thể gây táo bón. Phương pháp phổ biến để đối phó với vấn đề này là bổ sung chất xơ cũng như uống nhiều nước. Một số thực phẩm có nhiều chất xơ như:
•Ngũ cốc nguyên hạt như bột yến mạch và gạo nâu
•Trái cây sấy như nho khô, quả sung, quả mơ, mận khô
•Táo, lê và cam
•Quả mọng
•Các loại hạt và đậu
•Bông cải xanh, cà rốt và atisô
Bột nghệ
Một nghiên cứu cho thấy curcumin, một hợp chất có trong tinh bột nghệ, có thể làm giảm nguy cơ kháng thuốc đối với một số loại thuốc dùng trong hóa trị. Điều này giúp đảm bảo tỷ lệ thành công của liệu pháp hóa trị.
Nghiên cứu trên chuột cũng cho thấy hoạt chất curcumin có thể làm chậm sự phát triển của bệnh đa u tủy xương.
Tác dụng phụ của hóa trị có thể khiến nhiều người bị buồn nôn và nôn mửa. Món ăn có vị nhạt sẽ giúp bao tử tiêu hóa dễ dàng hơn. Một số loại mù tạt và một số loại phô mai cũng chứa nghệ.
Tổng kết
Bệnh đa u tủy xương là một thử thách lớn đối với tất cả mọi người. Tuy nhiên, một chế độ ăn uống lành mạnh có thể giúp bạn đối phó tốt hơn với loại ung thư này. Cơ thể luôn cần dinh dưỡng để tiếp tục tồn tại, dù cho bạn có gặp phải các biến chứng như thiếu máu hay suy thận.
Hăy hạn chế dùng thức ăn sống và đồ ngọt. Thay vào đó, bạn hăy bổ sung vào thực đơn hàng ngày bằng những loại rau củ quả tươi ngon, thịt đỏ và ngũ cốc nguyên hạt. Bên cạnh các phương pháp điều trị, vitamin cùng khoáng chất cũng có thể giúp bạn phục hồi sức khỏe.
Ung thư sụn là một dạng ung thư xương phổ biến. Tuy nhiên, các triệu chứng của căn bệnh này thường hay bị nhầm lẫn với các u lành tính. Phẫu thuật là phương pháp thông dụng dùng để điều trị ung thư sụn.
Trong ṿng một thập kỷ trở lại đây, tỷ lệ người mắc bệnh ung thư sụn ngày càng cao. Vậy ung thư sụn là ǵ? Triệu chứng của bệnh cũng như phương pháp điều trị ra sao? Hăy cùng Hello Bacsi t́m hiểu sâu về căn bệnh này nhé.
Ung thư sụn là ǵ?
Ung thư sụn, hay c̣n được biết đến qua tên gọi chondrosarcoma, là một loại ung thư xương phổ biến trong thời gian gần đây. Thông thường, loại ung thư này phát triển và di căn khá chậm. Bác sĩ có thể đề nghị người bệnh làm phẫu thuật để loại bỏ khối u sụn này.
Đúng như tên gọi, điểm khác biệt giữa ung thư sụn với các loại ung thư xương khác là mầm mống ung thư bắt đầu từ trong sụn, một cơ quan có nhiệm vụ liên kết các xương khớp trong cơ thể lại với nhau.
Phần lớn trường hợp ung thư sụn xuất hiện ở xương đùi, xương cánh tay trên, vai, xương sườn hoặc xương chậu. U xương sụn thường không phát bệnh, nhưng nó vẫn xuất hiện âm thầm trong cơ bắp, dây thần kinh và các phần mô mềm khác ở cánh tay và chân.
Các triệu chứng phổ biến của ung thư sụn
ung thư sụn
Khác với nhiều căn bệnh ung thư khác, ung thư sụn không khiến bạn cảm thấy mệt mỏi hay kiệt sức. Thay vào đó, bạn sẽ cảm nhận được các triệu chứng rơ rệt ngay tại khu vực u xương sụn phát triển. Những cơn đau sẽ trở nên tồi tệ hơn theo thời gian, đặc biệt là vào ban đêm hoặc khi bạn vận động. Nó hạn chế khả năng hoạt động của cơ thể và thậm chí khiến bạn không thể đi đứng b́nh thường. Nghỉ ngơi không giúp giảm bớt loại đau đớn này.
Bên cạnh đó, bạn cũng có thể sẽ phải đối mặt với:
•Khối u tăng trưởng trên xương
•Vấn đề tiểu tiện, nếu khối u nằm ở khung xương chậu
•Cảm giác căng cứng, sưng tấy và đau đớn xung quanh khu vực phát triển khối u
Những người có nguy cơ mắc bệnh ung thư sụn
Người mắc bệnh ung thư sụn thường ở độ tuổi từ 40 trở lên. Hiện nay, các nhà nghiên cứu vẫn chưa t́m ra nguyên nhân dẫn đến loại ung thư xương này. Thông thường, các mầm mống ung thư sẽ bắt đầu xuất hiện và phát triển trong phần sụn b́nh thường. Tuy nhiên, trong một số trường hợp nó cũng có thể di căn đến xương.
Những người có nguy cơ mắc bệnh ung thư sụn thường hay bị:
U nội sụn
Bạn cần lưu ư rằng u nội sụn là những khối u lành tính, nghĩa là chúng không phải ung thư. Chúng có thể tự xuất hiện hoặc do người bệnh trước đó mắc phải các bệnh lư như hội chứng Maffucci, một loại rối loạn ảnh hưởng đến hệ xương và da, hay bệnh Ollier – đa u sụn ở xương bàn tay.
Đa u xương sụn
Đa u xương sụn khiến phần sụn ở xương trở nên sưng tấy.
Ngoài ra, nếu bạn đă từng dùng liệu pháp xạ trị để chữa ung thư, nguy cơ mắc bệnh ung thư sụn của bạn cũng sẽ cao hơn những người khác.
Chẩn đoán ung thư sụn
Thực tế, rất khó có thể xác định một khối u phát triển ở xương là lành tính hay do ung thư sụn phát triển chậm. Ngoài ra, các triệu chứng đôi khi cũng có thể bị nhầm lẫn với một số vấn đề khác ở xương, chẳng hạn như nhiễm trùng. Do đó, bác sĩ sẽ yêu cầu bạn thực hiện một vài xét nghiệm để t́m hiểu vấn đề ǵ đang xảy ra.
Kiểm tra thể chất
Trước tiên, bác sĩ sẽ khám tổng quát cho bạn, sau đó họ đặt câu hỏi về bệnh sử cá nhân cũng như tiền sử bệnh án của các thành viên trong gia đ́nh. Họ cũng sẽ hỏi kỹ về những triệu chứng mà bạn gặp.
Chẩn đoán h́nh ảnh
Bạn có thể sẽ thực hiện ít nhất một trong số các xét nghiệm sau:
Xạ h́nh xương
Đây là một phương pháp khám bệnh bằng nguyên tử. Bác sĩ sẽ tiêm thuốc cản quang vào cơ thể để chẩn đoán nhiều chứng bệnh về xương. Kết quả của xạ h́nh xương chỉ ra mức độ tổn thương và khu vực mà ung thư đă lan rộng. Những khu vực đó sẽ có màu đen hoặc xám đen trên h́nh ảnh.
Chụp CT
Chụp CT là phương pháp sử dụng các tia X-quang tạo ra h́nh ảnh chi tiết bên trong cơ thể bạn. Chúng giúp bác sĩ phát hiện ung thư và xem liệu nó có di căn sang các khu vực khác hay không.
Chụp MRI
Phương pháp MRI sử dụng nam châm và sóng vô tuyến để tạo ra h́nh ảnh của các cơ quan nội tạng và cấu trúc của chúng. Liệu pháp này c̣n có thể phác thảo một khối u.
Chụp PET
Phương pháp chụp PET sử dụng công cụ theo dơi phóng xạ để hiển thị không gian bên trong cơ thể, từ đó giúp bác sĩ t́m hiểu xem liệu khối u có phải là lành tính hay ác tính (ung thư). Họ cũng có thể nhận ra nếu khối u đă lan rộng và định vị được vị trí chính xác của nó.
Kết quả chụp X-quang chỉ ra vị trí, h́nh dạng và kích thước của khối u.
Sinh thiết
Đây là phương pháp xét nghiệm mà bác sĩ sẽ dùng kim hoặc phẫu thuật để lấy mẫu từ khối u ra nhằm kiểm tra đây có phải là u do ung thư hay không.
Các giai đoạn ung thư sụn
Nắm rơ giai đoạn ung thư sẽ hỗ trợ bác sĩ có thể đưa ra kế hoạch điều trị hợp lư và tốt nhất, cũng như ước đoán tiên lượng sắp tới của người bệnh.
Ung thư sụn thường bao gồm ba giai đoạn chính:
Giai đoạn 1
Ở giai đoạn này, khối u thường phát triển chậm và người bệnh có thể được điều trị bằng phương pháp phẫu thuật. Khả năng ung thư tái phát ở thời ḱ này khá thấp.
Giai đoạn 2
Khi bệnh t́nh tiến triển đến giai đoạn 2, khối u phát triển và nhanh chóng lây lan sang các khu vực lân cận. Lúc này, tỷ lệ thành công của quá tŕnh điều trị ung thư vẫn cao nhưng tỷ lệ tái phát cũng tăng đáng kể so với giai đoạn 1.
Giai đoạn 3
Giai đoạn 3 c̣n được gọi là ung thư thời kỳ cuối. Lúc này, các khối u phát triển và thậm chí di căn sang các bộ phận khác trong cơ thể người bệnh với tốc độ nhanh nhất. Việc điều trị ở giai đoạn này gặp thách thức với tỷ lệ thành công thấp.
Phương pháp điều trị ung thư sụn
Bác sĩ sẽ dựa trên kích thước, vị trí và mức độ nghiêm trọng của khối u cũng như tuổi tác cùng kết quả khám sức khỏe tổng quát của bạn để đưa ra liệu tŕnh điều trị hợp lư, tối ưu nhất.
Phẫu thuật
Trong đa số trường hợp ung thư, phẫu thuật được xem là phương pháp điều trị chính. Bác sĩ sẽ cắt bỏ khối u cùng với một số mô khỏe mạnh lân cận để đảm bảo loại bỏ hoàn toàn các mầm mống ung thư. Điều này đồng nghĩa với việc bạn sẽ mất đi một phần xương, sụn hay thậm chí là cơ bắp. Nếu vậy, bạn có thể cần thêm các liệu tŕnh như cấy ghép hay nối xương bằng ốc vít nhằm hỗ trợ cho phần khung xương c̣n lại.
Nếu khu vực ung thư ở gần khớp, ví dụ như hông hoặc đầu gối, phần khớp đó có khả năng sẽ phải thay thế. Nếu khối u nằm ở tay hoặc chân, bác sĩ sẽ làm mọi cách để giữ lại tứ chi cho bạn. Tuy nhiên, phương án này không phải lúc nào cũng khả thi. Trong trường hợp xấu nhất, bạn sẽ được lắp bộ phận nhân tạo.
Phẫu thuật lạnh
Phẫu thuật lạnh là một phương pháp điều trị ung thư hữu hiệu. Để giảm tỷ lệ tái phát, bác sĩ có thể đặt nitơ lỏng vào khu vực có khối u, khiến toàn bộ các tế bào ung thư đều bị đóng băng và tiêu diệt.
Xạ trị
Liệu pháp này sẽ được áp dụng khi khối u đă phát triển nghiêm trọng và có xu hướng lây sang các khu vực lân cận. Liều lượng càng cao càng tăng tỷ lệ thành công của phương pháp này, tuy nhiên nó lại gây ảnh hưởng nặng nề lên sức khỏe người bệnh.
Vật lư trị liệu
Để cơ thể có thể hoạt động như b́nh thường, người bệnh cần áp dụng phương thức vật lư trị liệu – một phần quan trọng của quá tŕnh phục hồi. Thông thường, vật lư trị liệu cần một thời gian dài mới có thể phát huy công dụng tối đa.
Ung thư xương nguyên phát là một dạng ung thư xương, bắt nguồn từ xương. Đây là loại ung thư xương hiếm gặp và gồm nhiều loại khác nhau.
Ung thư xương nguyên phát xảy ra khi ung thư bắt nguồn từ xương. Đây là loại ung thư hiếm gặp v́ đa số người bệnh thường mắc phải ung thư xương di căn từ các khu vực khác trong cơ thể. Có nhiều loại ung thư xương nguyên phát khác nhau. Do đó, việc điều trị có thể bao gồm phẫu thuật, hóa trị và xạ trị. Phương pháp điều trị được sử dụng sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau bao gồm loại, vị trí và giai đoạn của ung thư.
Ung thư xương là ǵ?
Ung thư xương có thể được chia thành ung thư xương nguyên phát và ung thư xương thứ phát.
•Ung thư xương nguyên phát là ung thư bắt đầu từ các tế bào trong mô xương cứng. Đây là loại ung thư hiếm gặp. Bệnh chỉ chiếm 2/1.000 ca ung thư được chẩn đoán. Ung thư xương nguyên phát ảnh hưởng đến nam giới nhiều hơn nữ giới.
•Ung thư xương thứ phát (di căn) có nghĩa là ung thư bắt đầu ở một khu vực khác của cơ thể lan đến xương. Nhiều loại ung thư có thể lan đến xương. Phổ biến nhất là ung thư vú, tuyến tiền liệt, phổi, thận và tuyến giáp. Ung thư xương thứ phát là bệnh phổ biến. Các xử lư, điều trị và tiên lượng của bệnh ung thư xương thứ phát thường khác với ung thư xương nguyên phát.
•Ung thư các tế bào máu có nguồn gốc từ tủy xương không được phân loại là ung thư xương – ví dụ như ung thư bạch cầu, u lympho và u tủy.
Các loại ung thư xương nguyên phát
Có nhiều loại ung thư xương nguyên phát. Chúng được phân loại theo loại tế bào xuất hiện trong khối ung thư. Hầu hết các loại ung thư xương nguyên phát là loại ung thư sa côm. Sa côm là ung thư bắt nguồn từ các tế bào tạo ra các mô hỗ trợ (các mô liên kết) của cơ thể, ví dụ như xương, cơ, sụn, dây chằng…
Sa côm xương
Đây là loại ung thư xương nguyên phát phổ biến nhất, mặc dù bệnh rất hiếm gặp. Sa côm xương phát sinh từ các tế bào tạo xương và có thể ảnh hưởng đến mọi lứa tuổi. Đây là loại ung thư phổ biến nhất ở thiếu niên và thanh niên, nhưng trên thực tế hơn một nửa số trường hợp mắc bệnh sa côm là những người trên 45 tuổi. Bệnh thường xuất hiện tại đầu các xương đang phát triển ở những người trẻ tuổi, phổ biến nhất là các xương gắn với đầu gối và cánh tay trên. Tuy nhiên, bất kỳ xương nào cũng có thể bị ảnh hưởng.
Sa côm Ewing
Các tế bào của bệnh ung thư này trông khác với sa côm xương thường gặp. Bệnh này ảnh hưởng ít hơn 1/1.000.000 người mỗi năm. Hầu hết các trường hợp bệnh xảy ra ở những người trẻ tuổi từ 10 đến 20 tuổi, nhưng cũng có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi. Bệnh sa côm Ewing thường ảnh hưởng nhất đến hông (xương chậu) và các xương dài ở chân. Các khối u Ewing cũng có thể ảnh hưởng đến các mô mềm xung quanh xương.
Sa côm sụn
Loại ung thư này phát sinh từ các tế bào h́nh thành sụn. Ngoài xuất hiện ở sụn, sa côm sụn cũng có thể phát triển trong xương hoặc trên bề mặt xương. Hầu hết các trường hợp bệnh xảy ra ở những người trong độ tuổi từ 30 đến 60. Sa côm sụn thường ảnh hưởng nhiều nhất đến xương chậu, xương bả vai, xương sườn và phần trên các xương cánh tay và chân.
Các loại khác
Các loại u xương tiên phát hiếm gặp khác bao gồm sa côm sợi, sa côm cơ trơn, u ác tính mô bào, sa côm mạch máu và u nguyên sống.
Nguyên nhân gây ung thư xương nguyên phát
Một khối u ung thư (ác tính) bắt đầu từ một tế bào bất thường. Lư do tại sao một tế bào trở thành ung thư chưa được biết rơ. Nhiều chuyên gia cho rằng một yếu tố nào đó gây tổn thương hoặc làm thay đổi một số gen trong tế bào. Điều này làm cho tế bào nhân lên bất thường và “ngoài tầm kiểm soát”. Trong hầu hết các trường hợp, bác sĩ không t́m ra nguyên nhân gây ra ung thư xương nguyên phát.
Các loại ung thư xương nguyên phát phổ biến nhất, sa côm xương và sa côm Ewing, chủ yếu xảy ra ở những người trẻ tuổi. Nguyên nhân gây ra những loại này có thể liên quan đến các thay đổi trong xương khi nó phát triển.
Trong một số trường hợp, một số yếu tố nguy cơ nhất định có thể gây ra bệnh này. Ví dụ như nguy cơ phát triển khối u xương nguyên phát tăng lên nếu bạn có:
•Xạ trị liều cao để điều trị các vấn đề khác.
•Bệnh xương Paget. Đây là một căn bệnh của xương xảy ra ở một số người già.
•Một u sụn xương. Đây là khối u không phải ung thư (lành tính) thỉnh thoảng chuyển thành sa côm sụn.
•Một số rối loạn di truyền hiếm gặp bao gồm: Hội chứng Li-Fraumeni, u đa sụn xương di truyền (HME) và ung thư vơng mạc di truyền.
•Bệnh Ollier (bệnh u nội sụn) – một t́nh trạng xương hiếm gặp.
Không có bằng chứng nào cho thấy một chấn thương xương sẽ làm tăng nguy cơ phát triển ung thư xương trong tương lai.
Các triệu chứng của ung thư xương nguyên phát là ǵ?
Các triệu chứng ung thư xương nguyên phát gồm:
•Đau đớn. Cơn đau có thể khá mơ hồ lúc đầu nhưng dần dần có xu hướng trở nên dai dẳng và nghiêm trọng hơn ở phần xương bị ảnh hưởng.
•Sưng trên phần xương bị ảnh hưởng (Chỉ có thể thấy với xương gần bề mặt da).
•Khó khăn trong việc di chuyển khớp nếu ung thư gần khớp.
•Các triệu chứng tăng áp lực nếu khối u phát triển từ xương và chèn ép vào các khu vực gần đó. Ví dụ như áp lực lên dây thần kinh có thể gây đau, ngứa ran, yếu cơ hoặc tê vùng da.
•Găy xương có thể xảy ra ở vị trí của khối u sau một chấn thương nhỏ.
Các triệu chứng toàn thân có thể xảy ra khi ung thư trở nên to hơn, ví dụ như mệt mỏi, sụt cân, đổ mồ hôi. Nếu ung thư lan sang các bộ phận khác của cơ thể, các triệu chứng khác có thể phát triển.
Chẩn đoán và đánh giá ung thư xương nguyên phát
Đánh giá ban đầu và chẩn đoán
Nếu bác sĩ nghi ngờ bạn bị ung thư xương nguyên phát, họ có thể yêu cầu một số xét nghiệm sau đây:
•Chụp X-quang. Ung thư xương nguyên phát thường xuất hiện đặc trưng trên phim chụp X-quang.
•Chụp cộng hưởng từ (MRI). Cách này rất hữu ích để hiển thị chính xác vị trí và kích thước của khối u.
•Sinh thiết xương. Một mẫu nhỏ được lấy ra và kiểm tra dưới kính hiển vi để t́m các tế bào bất thường.
Khi ung thư xương nguyên phát được xác nhận, các xét nghiệm bổ sung thường được yêu cầu để đánh giá mức độ lan của ung thư. Các xét nghiệm có thể bao gồm các xét nghiệm máu khác nhau, chụp X-quang và quét.
Đánh giá mức độ nghiêm trọng của ung thư – phân loại và chia giai đoạn
Kết quả sinh thiết có thể cho thấy loại ung thư. Ngoài ra, có thể phân loại ung thư dựa vào các đặc tính của các tế bào ung thư. Ung thư xương nguyên phát được chia thành hai loại:
•Mức độ thấp – các tế bào trông tương tự như tế bào xương b́nh thường. Các tế bào ung thư được gọi là ung thư biệt hóa cao. Các tế bào ung thư này có xu hướng phát triển và nhân lên khá chậm và không quá ‘hung hăng’.
•Mức độ cao – các tế bào trông rất bất thường và được gọi là kém biệt hóa. Các tế bào ung thư này có xu hướng phát triển và nhân lên khá nhanh chóng, ‘hung hăng’ và dễ lây lan hơn.
Giai đoạn ung thư xương nguyên phát dựa trên mức độ ung thư và mức độ phát triển hoặc lây lan của nó. Các giai đoạn thường được sử dụng là:
•Giai đoạn IA – ung thư bao gồm các tế bào cấp thấp và hoàn toàn nằm trong xương, không lây lan đến các bộ phận khác của cơ thể.
•Giai đoạn IB – ung thư bao gồm các tế bào cấp thấp nhưng đă phát triển qua thành xương, không lây lan đến các bộ phận khác của cơ thể.
•Giai đoạn IIA – ung thư bao gồm các tế bào cấp cao và hoàn toàn nằm trong xương, không lây lan đến các bộ phận khác của cơ thể.
•Giai đoạn IIB –ung thư bao gồm các tế bào cấp cao nhưng đă phát triển qua thành xương, không lây lan đến các bộ phận khác của cơ thể.
•Giai đoạn III – ung thư ở bất kỳ cấp độ nào nhưng đă lan sang các phần khác của cơ thể.
Đánh giá giai đoạn là quan trọng, v́ các lựa chọn điều trị và triển vọng khác nhau tùy thuộc vào giai đoạn của ung thư.
Các lựa chọn điều trị ung thư xương nguyên phát
Các phương pháp điều trị chính được sử dụng cho ung thư xương nguyên phát là phẫu thuật, hóa trị và xạ trị. Việc điều trị hoặc kết hợp các phương pháp điều trị được khuyến cáo trong mỗi trường hợp phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như:
•Loại ung thư xương nguyên phát.
•Vị trí chính xác của ung thư.
•Giai đoạn ung thư (ung thư lớn đến mức nào và liệu nó có lan rộng hay không).
•Sức khỏe tổng quát của bệnh nhân.
Hăy thảo luận đầy đủ với một chuyên gia về trường hợp của bạn. Họ có thể cung cấp những ưu và khuyết điểm, tỷ lệ thành công, các tác dụng phụ có thể có và các chi tiết khác về các lựa chọn điều trị cho từng loại ung thư cụ thể. Bạn cũng nên thảo luận với chuyên gia về mục tiêu điều trị. Ví dụ như:
•Trong một số trường hợp, điều trị nhằm mục đích chữa bệnh ung thư. Các bác sĩ có xu hướng sử dụng từ ‘thuyên giảm’ hơn là từ ‘chữa khỏi’. Thuyên giảm có nghĩa là không có bằng chứng về ung thư sau khi điều trị. Nếu bạn đang ‘thuyên giảm’, bạn có thể được chữa khỏi. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, ung thư quay trở lại sau vài tháng hoặc nhiều năm sau đó. Đây là lư do tại sao các bác sĩ đôi khi miễn cưỡng sử dụng từ chữa khỏi.
•Trong một số trường hợp, điều trị nhằm mục đích kiểm soát ung thư. Nếu cách chữa trị không thực tế, việc điều trị có thể hạn chế sự tăng trưởng hoặc lan truyền của ung thư. Điều này có thể giúp bạn không có các triệu chứng trong một thời gian.
•Trong một số trường hợp, mục đích điều trị là giảm nhẹ triệu chứng. Cách này được gọi là điều trị giảm nhẹ. Ví dụ như nếu ung thư tiến triển, bạn có thể cần thuốc giảm đau hoặc các phương pháp điều trị khác để giúp bạn không bị đau hoặc có các triệu chứng khác. Một số phương pháp điều trị có thể được sử dụng để giảm kích thước của khối ung thư, làm giảm các triệu chứng như đau
Bạn sẽ được chỉ định các loại phẫu thuật khác nhau tùy thuộc vào loại và vị trí của ung thư. Nếu ung thư ở một cánh tay hoặc chân, nó thường có thể được loại bỏ bằng phẫu thuật “bảo tồn chi”. Điều này có nghĩa là phẫu thuật chỉ lấy ra phần bị ảnh hưởng và thay thế bằng một bộ phận kim loại nhân tạo (bộ phận giả) hoặc ghép xương. Loại bỏ chi (cắt cụt) là loại phẫu thuật chính nhưng ngày nay ít được lựa chọn hơn do các kỹ thuật phẫu thuật được cải thiện với phẫu thuật bảo tồn chi. Tuy nhiên, cắt cụt chi vẫn cần thiết trong một số trường hợp, tùy thuộc vào kích thước, mức độ lan rộng hoặc vị trí của khối u. Chuyên gia phẫu thuật sẽ tư vấn về khả năng và các loại phẫu thuật mà bạn có thể thực hiện.
Xạ trị
Xạ trị là phương pháp điều trị sử dụng chùm tia bức xạ năng lượng cao tập trung vào mô ung thư. Cách này giết chết các tế bào ung thư hoặc ngăn chặn các tế bào ung thư nhân lên.
Xạ trị thường được sử dụng kết hợp với phẫu thuật và hóa trị. Xạ trị thường không được sử dụng cho bệnh sa côm xương hoặc sa côm sụn v́ chúng không nhạy cảm với bức xạ.
Hóa trị liệu
Hóa trị là phương pháp điều trị thuốc chống ung thư để tiêu diệt các tế bào ung thư hoặc ngăn chặn các tế bào ung thư nhân lên.
Hóa trị có thể được bổ sung cho phẫu thuật hoặc xạ trị, tùy thuộc vào loại và giai đoạn của ung thư xương. Hóa trị có thể được thực hiện trước khi phẫu thuật để thu nhỏ kích thước của ung thư giúp cho việc phẫu thuật có thể thực hiện được. Hóa trị cũng có thể được đề nghị sau phẫu thuật hoặc xạ trị. Cách này nhằm mục đích tiêu diệt bất kỳ tế bào ung thư nào c̣n sót lại trong cơ thể.
Những triệu chứng ung thư xương chày bạn không thể bỏ qua
Tác giả: BS. Đinh Thị Mai Hồng
Tham vấn y khoa: BS. Đinh Thị Mai Hồng
Những triệu chứng ung thư xương chày bạn không thể bỏ qua
Ung thư xương chày là một dạng ung thư xương. Các triệu chứng ung thư xương chày rất đặc trưng và có thể dễ dàng nhận biết.
Ung thư xương có thể ảnh hưởng đến bất kỳ xương nào trong cơ thể. Xương chày là xương lớn hơn trong hai xương dài từ đầu gối đến mắt cá chân. Một khối u ung thư là một tập hợp mô bao gồm các tế bào có những thay đổi di truyền làm cho chúng phát triển không kiểm soát được.
Ung thư xương chày có thể là khối u xương nguyên phát (có nghĩa nó có nguồn gốc từ xương) hoặc là khối u xương di căn lan truyền từ khối ung thư ở những bộ phận khác của cơ thể. Các loại ung thư phổ biến di căn đến xương bao gồm ung thư tuyến tiền liệt, tuyến giáp, vú, phổi và thận. Dưới đây là các triệu chứng ung thư xương chày phổ biến. Phát hiện bệnh sớm dựa vào các triệu chứng sẽ giúp bạn điều trị bệnh tốt hơn.
Đau
Đau là triệu chứng phổ biến nhất của bệnh ung thư xương, mặc dù không phải tất cả mọi người đều gặp phải triệu chứng này. Cơn đau thường được mô tả là âm ỉ hoặc nhức nhối. Lúc đầu, triệu chứng đau có thể đến và đi, nhưng sẽ trở nên dai dẳng hơn theo thời gian. Cơn đau có thể xảy ra vào ban đêm và hoạt động có thể làm tăng sự khó chịu. Bạn có thể cảm thấy đau tại vị trí của khối u hoặc các khớp gần đó. Với khối u ung thư xương chày, cơn đau thường xuất hiện ở cẳng chân, đầu gối hoặc mắt cá chân.
Cục u và sưng to ở chân
Bạn có thể thấy khối u dọc theo cẳng chân nếu bị ung thư xương chày. Khối u có thể gây đau hoặc không đau, tùy thuộc vào loại u và cách nó có tác động lên các khu vực lân cận. Ví dụ như một khối u xương chày đang phát triển có thể gây chèn ép thần kinh hoặc viêm bao hoạt dịch (viêm đau túi chứa dịch nằm gần các khớp cung cấp lớp đệm và giảm ma sát). Khối u phát triển có thể chắc hoặc mềm, bất động hoặc di động tùy thuộc vào loại khối u. Sưng cẳng chân cũng có thể xảy ra với ung thư xương chày.
Găy xương chày
Găy xương có thể xảy ra khi xương bị suy yếu do một khối u. Găy xương này được gọi là găy xương bệnh lư, thường xảy ra với chấn thương nhẹ hoặc không có chấn thương. Găy xương cũng có thể là một triệu chứng ung thư xương chày. Găy xương chày bệnh lư thường kèm theo đau dữ dội đột ngột, biến dạng tại chỗ găy xương, không có khả năng chịu lực và di chuyển phần chân dưới b́nh thường. Găy xương chày bệnh lư có thể xảy ra gần đầu gối, giữa cẳng chân hoặc mắt cá chân.
Các triệu chứng ung thư nói chung
Cũng như bất kỳ loại ung thư nào, ung thư xương chày có thể gây ra các triệu chứng toàn thân, bao gồm sốt, ớn lạnh, đổ mồ hôi ban đêm, mệt mỏi không rơ nguyên nhân, thay đổi sự thèm ăn và giảm cân không chủ ư. Những triệu chứng này có thể chỉ ra khối u xương chày là khối u di căn và khối u nguyên phát từ vùng nào đó trong cơ thể.
Bạn nên làm ǵ khi thấy các triệu chứng ung thư xương chày?
Đến gặp bác sĩ càng sớm càng tốt nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào có thể là biểu hiện của ung thư xương chày. Việc phát hiện bệnh sớm sẽ giúp bạn điều trị ung thư xương chày hiệu quả hơn
Bạn có biết đâu là những loại thực phẩm giúp giảm cân không? Nhiều người ăn kiêng tin rằng việc ăn các loại thực phẩm lành mạnh có thể giúp giảm cân. Tuy nhiên, nhiều loại thực phẩm lành mạnh lại có chứa chất béo và calo, điển h́nh là bơ đậu phộng, hạnh nhân hoặc quả bơ.
V́ vậy, các loại thực phẩm bạn nên tiêu thụ là ǵ khi mục tiêu của bạn chính là để giảm béo thành công? Hăy đọc ngay bài viết này của Hello Bacsi để t́m cho ḿnh những loại thực phẩm có khả năng giúp bạn no bụng nhưng vẫn cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết, giúp cho cuộc hành tŕnh giảm cân của bạn trở nên thuận lợi hơn.
Nhóm 1: Thực phẩm giàu protein giúp giảm cân
Nhóm 1: Thực phẩm giàu protein giúp giảm cân
Thực phẩm có nhiều protein mang lại cho bạn những lợi ích khác nhau khi đang ăn kiêng. Thứ nhất, protein sẽ giúp duy tŕ khối lượng cơ bắp cũng như đốt chất béo. Bên cạnh đó, nếu bạn bắt đầu luyện tập những bài thể dục cường độ cao khi đang cố gắng giảm cân, protein sẽ giúp bạn phát triển cơ bắp.
Thực phẩm giàu protein cũng rất dễ ăn và tạo cho chúng ta cảm giác ngon miệng. Nhiều người ăn kiêng thích được thưởng thức một bữa ăn truyền thống gồm cả thịt lẫn rau vào bất cứ lúc nào trong quá tŕnh ăn kiêng. Thực phẩm chứa protein có thể giúp bạn cảm thấy việc ăn kiêng không quá khó khăn và chán nản.
Cuối cùng, thực phẩm giàu protein giúp bạn đốt cháy nhiều calo hơn nhờ hiệu ứng nhiệt của thực phẩm. Tác dụng nhiệt của thực phẩm (TEF – thermic effect of food) góp phần vào quá tŕnh chuyển hóa hoặc lượng calo bạn đốt cháy hàng ngày. Cơ thể bạn cần năng lượng (calo) để nhai, tiêu hóa và xử lư thực phẩm mà bạn đă ăn. Protein đ̣i hỏi nhiều năng lượng để xử lư hơn so với các loại thực phẩm khác.
Vậy đâu là những loại thực phẩm giàu protein tốt nhất? Hăy t́m kiếm cho ḿnh những thực phẩm ít chất béo băo ḥa và calo. Những lựa chọn cho thực phẩm giàu protein:
♦ Ức gà, thịt gà nạc không da
♦ Thịt lợn nạc
♦ Thịt ḅ nạc
♦ Trứng
♦ Sữa chua Hy Lạp hoặc sữa chua truyền thống không đường
♦ Phô mai mềm
♦ Các loại đậu
♦ Rau bó xôi
♦ Cá ngừ
Nếu bạn cảm thấy khó khăn để hấp thụ đủ protein trong chế độ ăn uống khi giảm cân, bạn có thể bổ sung một món sinh tố có thêm bột protein (bột whey).
Nhóm 2: Thực phẩm có chứa chất xơ giúp giảm cân
Nhóm 2: Thực phẩm có chứa chất xơ giúp giảm cân
Bạn có muốn giảm cân mà không gặp t́nh trạng thường xuyên bị đói? Hăy ăn những thực phẩm có nhiều chất xơ để có thể quản lư cơn thèm ăn tốt hơn.
Trong danh sách này, bạn sẽ t́m thấy các loại thực phẩm vừa ngon lại vừa giúp bạn cảm thấy no sau khi ăn, từ đó tiêu thụ ít calo hơn. Hầu hết các loại thực phẩm này cũng cung cấp các lợi ích dinh dưỡng khác có hiệu quả trong việc giảm cân, điển h́nh như vitamin và khoáng chất.
Hăy chọn cho ḿnh các loại thực phẩm giúp giảm cân như:
Thật dễ dàng để nh́n thấy các thực phẩm ăn kiêng tại siêu thị hay các cửa hàng thực phẩm. Thông thường, chúng ta sẽ t́m kiếm các loại thực phẩm không chứa chất béo, ít calo, các thực phẩm được quảng cáo rằng chúng không chứa trans-fat, ít chất béo băo ḥa, ít đường và các loại thực phẩm khác được gắn nhăn “healthy”. Nhưng không phải loại thực phẩm nào cũng tốt và phù hợp cho tất cả những người đang trong giai đoạn giảm cân.
Ví dụ, một số loại thực phẩm không có hàm lượng chất béo cao nhưng thay vào đó lại có hàm lượng đường lớn. Một số loại nước sốt, gia vị và thực phẩm đă được loại bỏ chất béo nhưng nhà sản xuất lại thêm đường vào để tạo nên hương vị và sự ổn định cho sản phẩm. Do đó, nếu bạn đang cố gắng giảm lượng đường hấp thụ trong mỗi bữa ăn, các thực phẩm này có thể mang đến nhiều tác hại hơn lợi ích.
Để giảm cân hiệu quả, bạn nên lựa chọn thực phẩm một cách thông minh nhờ biết cách đánh giá bảng thành phần, tỷ lệ chất béo, đường, lượng calo có trong thức ăn. Thêm vào đó, bạn chỉ cần t́m cho ḿnh những loại thực phẩm tự nhiên ít calo để áp dụng vào chế độ ăn của ḿnh. Các loại thực phẩm này bao gồm:
♦ Cần tây
♦ Quả mâm xôi
♦ Quả việt quất
♦ Củ sắn (củ đậu)
♦ Cải kale, rau arugula hoặc các loại rau lá xanh khác
♦ Măng tây
♦ Nước dùng, nước hầm xương
♦ Bông cải xanh, trắng
♦ Củ cải đường
♦ Cải brussel
♦ Dưa chuột
♦ Bưởi
Những thực phẩm tự nhiên ít calo sẽ giúp bạn có được chế độ dinh dưỡng cần thiết khi đang cố gắng giảm cân. Các loại thực phẩm này cũng ít tốn kém và dễ dàng để chế biến ra những bữa ăn lành mạnh và tốt cho sức khỏe.
Nhóm 4: Thức ăn nhẹ tiện lợi và phù hợp để ăn kiêng
Nhóm 4: Thức ăn nhẹ tiện lợi và phù hợp để ăn kiêng
Thực phẩm dinh dưỡng luôn là sự lựa chọn lư tưởng nhất khi bạn đang trong quá tŕnh giảm cân. Nhưng đôi khi, bạn muốn ăn một món ǵ đó ngoài ngũ cốc, protein, các loại trái cây tươi và rau. Giống như hầu hết những người ăn kiêng, thỉnh thoảng bạn sẽ thèm ăn những món khoái khẩu như ḿ ống, chocolate và một chế độ ăn uống thoải mái.
Khi đang thực hiện kế hoạch giảm cân dài hạn, thỉnh thoảng bạn sẽ muốn thưởng thức một vài món ăn nhẹ. Rất may, có những cách để bạn bám sát kế hoạch giảm cân của ḿnh mà vẫn có thể thưởng thức một vài món ăn vặt.
Bạn có thể lựa chọn các loại thực phẩm dưới đây khi đang cố gắng giảm cân:
♦ Thực phẩm ăn nhẹ cho người giảm cân.
♦ Những thực phẩm ít calo.
♦ Đồ ăn nhẹ phù hợp với chế độ giảm cân.
♦ Các loại sinh tố từ trái cây tươi nguyên chất.
Hăy nhớ rằng, calo không phải là tiêu chí duy nhất khi bạn chọn thực phẩm trong quá tŕnh giảm cân. Quan trọng nhất là những loại thức ăn có thể giúp bạn no bụng, đáp ứng mong muốn của bạn cho một bữa ăn ngon, giúp bạn kiềm chế cơn thèm đồ ngọt và cung cấp cho cơ thể lượng dinh dưỡng tốt.
Cắt giảm carbohydrate (carb) hấp thụ mỗi ngày là một trong những cách tốt nhất để giảm cân. Điều này giúp giảm sự thèm ăn và khiến cơ thể “tự động” giảm cân mà không cần phải tính lượng calo nạp vào.
Phương pháp giảm cân bằng cách tính toán lượng carbohydrate hấp thụ đồng nghĩa với việc bạn có thể ăn một cách thoải mái mà vẫn giảm cân.
Tại sao lại cần cắt giảm carbohydrate?
Tại sao lại cần cắt giảm carbohydrate?
Các hướng dẫn về chế độ ăn uống khuyên rằng lượng carbohydrate bạn hấp thụ mỗi ngày nên chiếm khoảng 45-65% lượng calo. V́ vậy, nếu bạn có một chế độ ăn 2.000 calo, bạn nên nạp khoảng 225-32g carb mỗi ngày. Nhưng nếu bạn đang giảm cân, lượng carb mà bạn tiêu thụ trong ngày nên chỉ ở khoảng 50 đến 150g.
Hiện tại, chế độ ăn uống cắt giảm carbohydrate, thường gọi là low-carb, đă được chứng minh mang lại hiệu quả cao cho việc giảm cân nhờ làm giảm cảm giác thèm ăn và làm cho cơ thể nạp ít calo hơn. Chế độ ăn uống này làm việc theo nguyên tắc hạn chế tiêu thụ các loại carbohydrate như đường và tinh bột (bánh ḿ, ḿ ống, cơm…) và thay thế chúng bằng protein, chất béo và các loại rau củ quả.
Chế độ ăn low-carb cũng mang lại những lợi ích khác ngoài tác dụng giảm cân. Nó hỗ trợ hạ thấp lượng đường, huyết áp, triglyceride trong máu, tăng HDL (cholesterol tốt) và giảm thiểu các LDL (cholesterol xấu).
Tóm lại, phương pháp này đă được khoa học chứng minh rằng nó giúp giảm cân hiệu quả hơn và mang lại nhiều lợi ích sức khỏe hơn so với cách cắt giảm calo hoặc low-fat (ăn ít chất béo).
Tác dụng giảm cân của việc cắt giảm carbohydrate
Tác dụng giảm cân của việc cắt giảm carbohydrate
Chế độ ăn low-carb làm giảm đáng kể nồng độ insulin trong máu, một loại hormone cung cấp glucose (từ carb) cho tế bào và có liên quan đến bệnh tiểu đường. Một trong những chức năng chính của insulin chính là lưu trữ chất béo. Nhiều chuyên gia tin rằng đây chính là lư do chế độ ăn low-carb có thể hỗ trợ làm giảm cân và những vấn đề liên quan.
Bên cạnh đó, insulin khiến thận tích trữ natri. Đây là lư do v́ sao chế độ ăn nhiều carb có thể làm cơ thể tích nước. Khi bạn cắt carb, insulin giảm và thận bắt đầu thải nước ra khỏi cơ thể. Chính v́ thế, chúng ta sẽ giảm cân rơ rệt trong vài ngày đầu khi áp dụng low-carb.
Một nghiên cứu được thực hiện để so sánh chế độ ăn low-carb và low-fat bằng cách dùng máy quét DEXA đo thành phần cơ thể. Kết quả cho thấy, những người áp dụng chế độ low-carb mất đi một lượng chất béo đáng kể và lượng cơ cũng tăng cùng một lúc.
Các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng chế độ ăn low-carb đặc biệt có hiệu quả trong việc giảm mỡ bụng và mỡ nội tạng, loại chất béo cực kỳ nguy hiểm và có mối liên hệ chặt chẽ với nhiều căn bệnh.
Khi bạn mới bắt đầu làm quen với low-carb, chế độ ăn này sẽ gây ra một số phản ứng phụ, bao gồm nhiều triệu chứng: uể oải, mệt mỏi, hay bị đói, gặp các vấn đề về giấc ngủ, buồn nôn, khó chịu đường tiêu hóa và giảm khả năng luyện tập thể thao. Đó là lúc cơ thể bước vào giai đoạn thích nghi với chế độ ăn mới, khi cơ thể đốt mỡ (thay v́ carb) để tiêu hao năng lượng. T́nh trạng này gọi là “cúm low-carb” (low-carb flu) và sẽ khỏi trong ṿng vài ngày sau đó.
Sau khi giai đoạn này kết thúc, nhiều người cho rằng họ có nhiều năng lượng hơn trước, không c̣n bị mệt mỏi vào cuối ngày – triệu chứng thông thường của quá tŕnh ăn kiêng low-carb.
Carb tốt – carb xấu
Carb tốt – carb xấu
Áp dụng chế độ ăn kiêng low-carb không chỉ để giảm cân mà c̣n có tác dụng cải thiện sức khỏe của bạn. Do đó, bạn nên sử dụng những thực phẩm chưa qua chế biến và có nguồn carb lành mạnh khi áp dụng chế độ ăn giảm cân này. Đừng bao giờ tin vào những thứ gọi là “đồ ăn vặt low-carb”.
Nếu bạn muốn cải thiện sức khỏe của ḿnh, hăy chọn các loại thực phẩm chưa qua chế biến như: thịt, cá, trứng, rau, các loại hạt, quả bơ, chất béo lành mạnh và các sản phẩm sữa nguyên kem. Hạn chế tối đa các loại thực phẩm chế biến sẵn, thực phẩm đóng hộp.
Chọn các nguồn carbohydrate có chứa chất xơ. Nếu bạn muốn bổ sung một lượng carb vừa phải, hăy chọn các loại tinh bột chưa tinh chế như: khoai tây, khoai lang, yến mạch và gạo lứt. Bạn nên tránh sử dụng những loại lúa ḿ đă được tinh chế và thêm gia vị.
Làm thế nào để biết được bạn cần nạp bao nhiêu carbohydrate mỗi ngày?
Làm thế nào để biết được bạn cần nạp bao nhiêu carbohydrate mỗi ngày?
Không có định nghĩa rơ ràng để xác định được một lượng carb là nhiều hay ít đối với một cá nhân. Lượng carbohydrate cần thiết của một cá nhân phụ thuộc vào tuổi tác, giới tính, thành phần cơ thể, mức độ hoạt động, sở thích cá nhân, cách ăn uống và sự trao đổi chất trong cơ thể.
Những người luyện tập thể dục thể thao và có khối lượng cơ bắp nhiều có thể hấp thụ nhiều carb nhưng khó tăng cân hơn những người ít vận động. Điều này đặc biệt áp dụng với vận động viên hay những người luyện tập các môn có cường độ cao như nâng tạ hoặc chạy nước rút.
Sự trao đổi chất trong cơ thể cũng là một yếu tố rất quan trọng. Khi một người mắc phải hội chứng chuyển hóa, bị béo ph́ hoặc bệnh tiểu đường type 2, các quy tắc trên thay đổi. Những người rơi vào trường hợp này không có khả năng hấp thụ cùng lượng carb như những người khỏe mạnh.
Nếu loại bỏ các nguồn carb không tốt cho sức khỏe như tinh bột, đường… khỏi chế độ ăn uống, công cuộc giảm cân sẽ trở nên dễ dàng hơn. Tuy nhiên, để tận hưởng những lợi ích từ chế độ ăn low-carb, bạn cũng cần phải hạn chế nguồn carb khác.
Mức độ 1: 100-150g carb mỗi ngày
Mức độ 1: 100-150 gam carb mỗi ngày
Mức độ carbohydrate này thích hợp cho những người gầy, năng động hay chỉ đơn giản là họ cố gắng giữ ǵn sức khỏe và duy tŕ trọng lượng.
Bạn có thể giảm cân khi nạp carb vào cơ thể với mức độ này nhưng bạn cần phải đếm lượng calo trong thức ăn và kiểm soát khẩu phần ăn.
Những loại carbohydrate có thể ăn:
♦ Tất cả các loại rau củ.
♦ Vài miếng trái cây mỗi ngày.
♦ Những loại tinh bột tốt như khoai tây, khoai lang và các loại ngũ cốc… ở mức vừa phải
Mức độ 2: 50-100g carb mỗi ngày
Mức độ 2: 50-100 gam carb mỗi ngày
Đây là mức độ lư tưởng nếu bạn muốn giảm cân dễ dàng trong khi vẫn có một chút carb trong chế độ ăn uống mỗi ngày. Nếu bạn nhạy cảm với carbohydrate, đây cũng là mức lư tưởng để bạn có thể duy tŕ cân nặng.
Những loại carbohydrate có thể ăn:
♦ Rất nhiều rau.
♦ 2-3 miếng trái cây mỗi ngày.
♦ Lượng tinh bột ở mức thấp nhất.
Mức độ 3: 20-50g carb mỗi ngày
Mức độ 3: 20-50 gam carb mỗi ngày
Đây là mức độ mà những lợi ích trao đổi chất thực sự bắt đầu phát huy tác dụng, hoàn hảo cho những người cần giảm cân nhanh hoặc bị rối loạn chuyển hóa, béo ph́ hay tiểu đường.
Việc cắt giảm carbohydrate đến dưới mức 50g mỗi ngày sẽ khiến cơ thể chuyển sang một trạng thái chuyển hóa gọi là ketosis (giống như khi bạn áp dụng chế độ ăn keto). Khi trạng thái này được thiết lập, cơ thể sẽ mất đi cảm giác thèm ăn, cân nặng giảm do chất béo bị đốt cháy thay v́ glucose để phục vụ cho nhu cầu năng lượng.
Những loại carbohydrate có thể ăn:
♦ Rất nhiều rau.
♦ Chỉ nên ăn dâu và tránh các loại trái cây khác.
♦ Nạp carb từ những loại thức ăn như quả bơ, hạt óc chó, hạnh nhân, hạt chia, hạt lanh…
Hăy lưu ư rằng chế độ ăn low-carb không có nghĩa là loại bỏ carbohydrate hoàn toàn. Việc cắt giảm carbohydrate tuyệt đối có thể khiến bạn loại bỏ các loại thực phẩm giàu chất xơ như: ngũ cốc nguyên hạt, đậu và một lượng lớn trái cây, rau quả. Điều này sẽ gây ra vô số tác động không mong muốn cho cơ thể
Diễn Đàn Người Việt Hải Ngoại. Tự do ngôn luận, an toàn và uy tín. V́ một tương lai tươi đẹp cho các thế hệ Việt Nam hăy ghé thăm chúng tôi, hăy tâm sự với chúng tôi mỗi ngày, mỗi giờ và mỗi giây phút có thể. VietBF.Com Xin cám ơn các bạn, chúc tất cả các bạn vui vẻ và gặp nhiều may mắn.
Welcome to Vietnamese American Community, Vietnamese European, Canadian, Australian Forum, Vietnamese Overseas Forum. Freedom of speech, safety and prestige. For a beautiful future for Vietnamese generations, please visit us, talk to us every day, every hour and every moment possible. VietBF.Com Thank you all and good luck.